KIỂM TRA HKI - Môn : Vật lí 10 - ĐÀO SƠN TÂY



TRƯỜNG THPT ĐÀO SƠN TÂY

KIỂM TRA HKI  NĂM HỌC 2013 – 2014

Môn : Vật lí 10

                                                 Thời gian làm bài :  45 phút                              Mã đề: 356

Câu 1 ( 1 điểm) : Nêu định nghĩa sự rơi tự do?

Câu 2 ( 1 điểm) : Phát biểu định nghĩa và viết biểu thức của lực hướng tâm.

Câu 3 ( 1 điểm) : Phát biểu và viết hệ thức của định luật III Niu-tơn .

Câu 4 ( 1 điểm) : Cho lực hấp dẫn giữa hai xe ô tô là 26,68.10-9 N, khoảng cách giữa hai xe là 250 m. Biết hai xe giống nhau, tính khối lượng của mỗi xe? Biết G = 6,67.10-11 Nm2/kg2

Câu 5 ( 1 điểm) : Một vật được ném ngang ở độ cao 90m so với mặt đất với  vận tốc là 36km/h. Lấy g = 10 m/s2.Tìm thời gian chạm đất và tầm bay xa của vật.

Câu 6 ( 2 điểm) : Một lò xo có chiều dài tự nhiên 25(cm) được treo thẳng đứng .Khi treo vật có khối lượng m = 200 (g) thì lò xo có chiều dài . Lấy g = 10m/s2.

  1. Tính độ cứng lò xo?    
  2. Nếu treo thêm vật khác có khối lượng bao nhiêu để chiều dài lò xo tăng thêm 20%?

Câu 7 ( 2 điểm) : Một xe ô tô có khối lượng 1 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều  trên mặt đường ngang nhờ lực kéo của động cơ , sau 10s đi được quãng đường 50m . Biết hệ số ma sát giữa bánh xe  và mặt đường ngang là 0,1. Lấy g=10m/.

  1. Tính lực kéo  và quãng đường ô tô đi được khi nó đạt vận tốc 54km/h .
  2. Khi ô tô đạt vận tốc 54km/h thì tài xế tắt máy và xe tiếp tục đi lên một dốc nghiêng  so với phương ngang. Hệ số ma sát trên mặt phẳng nghiêng là . Tính quãng đường dài nhất  mà ô tô đi được kề từ lúc tắt máy  .

 

----- Hết -----

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

TRƯỜNG THPT ĐÀO SƠN TÂY

KIỂM TRA HKI  NĂM HỌC 2013 – 2014

Môn : Vật lí 10

                                                 Thời gian làm bài :  45 phút                              Mã đề: 427

Câu 1 ( 1 điểm) : Nêu định nghĩa khối lượng.

Câu 2 ( 1 điểm) : Phát biểu nội dung  và viết biểu thức của định luật II Niu-tơn.

Câu 3 ( 1 điểm) : Nêu đặc điểm của lực và phản lực.

Câu 4 ( 1 điểm) : Cho lực hấp dẫn giữa hai xe ô tô là 53,36.10-7 N thì khoảng cách giữa hai xe là bao nhiêu? Biết hai xe có khối lượng bằng nhau bằng 20 tấn.  Biết G = 6,67.10-11 Nm2/kg2

Câu 5 ( 1 điểm) : Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động tròn đều trên đường tròn đường  kính 20m, quay với tốc độ 150 vòng/ phút .Tính tốc độ góc và  lực hướng tâm tác dụng lên vật

Câu 6 ( 2 điểm) : Một lò xo có chiều dài tự nhiên 30(cm) được treo thẳng đứng .Khi treo vật có khối lượng m1= 100 (g) thì lò xo có chiều dài . Lấy g = 10m/s2.

  1. Tính độ cứng lò xo?    
  2. Để chiều dài lò xo giảm bớt  10% thì phải giảm bớt khối lượng m1 bao nhiêu?

Câu 7 ( 2 điểm) : Một xe ô tô có khối lượng 1,5 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều  trên mặt đường ngang nhờ lực kéo của động cơ , sau 20s đi được quãng đường 100m . Biết hệ số ma sát giữa bánh xe  và mặt đường ngang là 0,15. Lấy g=10m/.

  1. Tính lực kéo  và quãng đường ô tô đi được khi nó đạt vận tốc 54km/h .
  2. Khi ô tô đạt vận tốc 54km/h thì tài xế tắt máy và xe tiếp tục đi lên một dốc nghiêng  so với phương ngang. Hệ số ma sát trên mặt phẳng nghiêng là . Tính quãng đường dài nhất  mà ô tô đi được kề từ lúc tắt máy  .

----- Hết -----

 




No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu