ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013 – 2014 - MÔN: VẬT LÝ 10



TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI

ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013 – 2014

MÔN: VẬT LÝ 10Ban cơ bản

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ A.

Câu 1. (1.5 điểm):Nêu điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của 3 lực không song song. Vẽ hệ 3lực cân bằng.

Câu 2. (1.5 điểm): Phát biểu và viết biểu thức định luật II Newton.

Viết biểu thức định luật khi vật chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực.

Câu 3.(2.0 điểm):Phát biu và viết biu thc ca đnh lut vn vt hp dn.

Áp dng: trái đt và mt trăng hút nhau bng mt lc bng bao nhiêu? BiếtG  6,67.10-11  Nm2/Kg2khi lưng mt trăng là m = 7,35.1022kg, khi lưng trái đt là M = 6.1024kg, bán kính qu đo ca mt trăng quanh trái đt là 3,84.108m.

Câu 4. (2.0 điểm): Một xe tải có khối lượng 2 tấn chuyển động thẳng đều với vận tốc 54 km/h trên mặt đường nằm ngang nhờ lực kéo của động cơ là 2000N. Lấy g = 10 m/s2.

a.   Tìm hệ số ma sát giữa xe tải và mặt đường.

b.   Sau đó xe tải tắt máy, tìm quãng đường xe tải đi được từ lúc tắt máy đến khi dừng lại.

Câu 5.(2 điểm): Một lò xo có độ cứng k treo thẳng đứng có chiều dài tự nhiên là l0 = 30 cm. Móc vào đầu dưới của lò xo 1 quả nặng m1 = 300g thì lò xo dãn ra 1 đoạn 10cm. Lấy g = 10m/s2.

a.   Tìm độ cứng k của lò xo.

b.   Gắn thêm vào đầu dưới của lò xo quả nặng m2 = 150g thì chiều dài của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là bao nhiêu.

Câu 6.(1 điểm): Một vật có khối lượng m, khi ở gần mặt đất thì có trọng lượng của vật là 6N. Hỏi phải đem vât lên độ cao h là bao nhiêu để trọng lượng của vật là 1,5 N.Biết bán kính trái đất là R=6400 km.

 

 

 

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI

ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013 – 2014

MÔN: VẬT LÝ 10Ban cơ bản

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ B.

Câu 1.(1.5 điểm): Momen lực là gì. Viết công thức tính Momen lực

Phát biểu qui tắc Momen lực (điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định)

Câu 2. (2 điểm):Phát biểu nội dung định luật I Newton.Quán tính là gì? Cho 2 ví dụ về quán tính 

Câu 3. (1,5 điểm): -Quỹ đạo của vật ném ngang là gì?Nêu tính chất của mỗi chuyển động thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng của vậtchuyển động ném ngang.

Áp dụng:Một vật có khối lượng m được ném ngang với vận tốc 10m/s từ độ cao h so với mặt đất. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua sức cản không khí. Biết rằng sau 3s chuyển động thì vật chạm đất .Xác định độ cao lúc ném và tầm xa của chuyển động ném ngang.

Câu 4. (2.0 điểm): Một xe tải có khối lượng 1,5 tấn  chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h trên mặt đường nằm ngang nhờ lực kéo của động cơ là 3000N. Lấy g = 10 m/s2.

a.   Tìm hệ số ma sát giữa xe tải và mặt đường.

.b.   Sau đó xe tải tắt máy, tìm thời gian xe tải đi được từ lúc tắt máy đến khi dừng lại.

Câu 5.(1.5 điểm):Một lò xo có độ cứng k treo thẳng đứng có chiều dài tự nhiên là l0 = 22,5cm. Móc vào đầu dưới của lò xo 1 quả nặng m1 = 300g thì lò xo dãn ra 1 đoạn 7,5cm. Lấy g = 10m/s2.

a.   Tìm độ cứng k của lò xo.

b.   Gắn thêm vào đầu dưới của lò xo quả nặng m2 = 200g thì chiều dài của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là bao nhiêu.

Câu 6.(1 điểm): Biết khi lưng trái đt ln hơn khi lưng mt trăng là 81 ln, bán kính trái đt ln hơn bán kính mt trăng là 3,7 ln. Cùng 1 ngưi thì trng lưng cơ th trên trái đt gp my ln trên mt trăng?

 




No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu