Luyện Thi Đại Học–Hóa -CHUYÊN ĐỀ 1



CHUYÊN ĐỀ 1 :         ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ

 

Câu 1: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ

A. nhất thiết phải có cacbon, th­ường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...

B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.

C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

D. th­ường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.

SGK  11 nâng cao – 102  => A

Câu 2: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là

1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.                   

2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.

3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.

4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.

5. dễ bay hơi, khó cháy.                        

6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.

Nhóm các ý đúng là:

A. 4, 5, 6.                                   B. 1, 2, 3.                    C. 1, 3, 5.                                D. 2, 4, 6.

SGK 11 nâng cao – 102 phần đặc điểm chung  => B

Câu 3: Cấu tạo hoá học là

A. số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

B. các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

C. thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

D. bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

SGK 11 nâng cao  - 122   => C

Câu 4: Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ?

A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố 

trong phân tử.

D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.

SGK 11 nâng cao – 115  => B

Câu 5: Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau :

A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.

B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.

C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.

D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.

C2H2 => Công thức phân tử là C2H2 ; C6H6 => công thức phân tử là C6H6  => Khác nhau về công thức phân tử . Cả 2 đều có cùng công thúc đơn giản nhất là (CH)n  => B

Câu 6: Đặc điểm chung của các cacbocation và cacbanion là:

A. kém bền và có khả năng phản ứng rất kém.

B. chúng đều rất bền vững và có khả năng phản ứng cao.

C. có thể dễ dàng tách được ra khỏi hỗn hợp phản ứng.

D. kém bền và có khả năng phản ứng cao.

SGK 11 nâng cao  - 131 => D

Câu 7: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:

A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.

B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.

C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.

D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.

SGK 11 nâng cao – 102 => B

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.

B. Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm -CH2- là đồng đẳng của nhau.

C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.

D. Liên kết ba gồm hai liên kết p và một liên kết s.

A đúng “SGK 11 nâng cao – 102” B đúng “SGK 11 nâng cao – 123” C sai “SGK 11 nâng cao – 123”

D đúng “SGK 11 nâng cao – 124”

VD: C sai : M = 60 ; C3H7OH ; CH3COOH  “Khác nhau về công thức phân tử”

=> C

Câu 9: Kết luận nào sau đây là đúng ?

A. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.

B. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.

C. Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.

D. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.

A sai vì không theo một hướng nhất định “Không phải thứ tự”

B sai “Tính chất hóa học giống nhau  “Không phải khác nhau”

C sai “ đó là đồng phân”

D đúng ngược của C   “SGK 11 nâng cao – 123” => D

Câu 10: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là hiện tượng

A. đồng phân.                B. đồng vị.                               C. đồng đẳng.              D. đồng khối.

SGK 11 nâng cao 123

Câu 11: Hợp chất chứa một liên kết p trong phân tử thuộc loại hợp chất

A. không no.                  B. mạch hở.                             C. thơm.                      D. no hoặc không no.

SGK 11 nâng cao 155  ; Hợp chất không no là trong liên kết C với C có chứa liên kết đôi hoặc liên kết 3 hay chưa liên kết pi  “SGK 11 nâng cao 124” => A

Câu 12: Hợp chất hữu cơ được phân loại như sau:

A. Hiđrocacbon và hợp chất hữu cơ có nhóm chức.

B. Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.

C. Hiđrocacbon no, không no, thơm và dẫn xuất của hiđrocacbon.

D. Tất cả đều đúng.

SGK 11 nâng cao 106  => D

Câu 13: Phát biểu không chính xác là:

A. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học.

B. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.

C. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử.

D. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết s, sự xen phủ bên tạo thành liên kết p.

Giống câu 9 => B sai

A đúng  dựa vào thành phần phân tử “Chứa chất nào : C, H , Cl , N , O “  Cấu tạo hóa học “Đồng phân”

C đúng “SGK 11 nâng cao – 123”

D đúng “SGK 11 nâng cao – 124” => B

Câu 14: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau :

A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi.

B. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.

C. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.

D. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.

SGK 11 nâng cao – 112 ; X chắc chắn có C, H , N  vì tạo ra CO2, H2O , N2 “Bảo toàn nguyên tố trước và sau pứ” => còn lại có thể hoặc không có oxi “Xét thằng oxi này theo định lượng các nguyên tố khác” => A

Câu 15: Cho hỗn hợp các ankan sau : pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây ?

A. Kết tinh.                               B. Chưng cất                C. Thăng hoa.              D. Chiết.

SGK 11 nâng cao - 103 . Để tách các chất lỏng có nhiệt độ khác nhau nhiều người ta thường dùng chưng cất thường. => B

Câu 16: Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?

A. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.

B. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.

C. CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3.

D. HgCl2, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br.

SGK 11 nâng cao – 106 => B đúng

A sai vì có NaCl là chất vô cơ “Không phải hidrocacbon”

C sai vì có CH3CH3 là hidrocacbon không phải dẫn xuất.

D sai vì có HgCl2 là chất vô cơ “Không phải hidrocacbon”

Câu 17: Cho các chất : C6H5OH (X) ; C6H5CH2OH (Y) ; HOC6HOH (Z) ; C6H5CH2CH2OH (T).

Các chất đồng đẳng của nhau là:

A. Y, T.                                      B. X, Z, T.                   C. X, Z.                       D. Y, Z.

Đồng đẳng cùng tính chất hóa học và hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 “SGK 11 nâng cao – 123”

ð  A đúng vì Y và T đều là rượu thơm “Rượu thơm là có vòng benzen và OH gắn với gốc C ở ngoài vòng benzen.

B sai vì X và Z không hơn kém nhau CH2

C sai vì giống B

D sai vì không hơn kém nhau CH2

Câu 18: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?

A. C2H5OH, CH3OCH3.                                      B. CH3OCH3, CH3CHO.

C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH.                                         D. C4H10­, C­6H6.

Đồng phân là các hợp chất khác nhau nhưng cùng công thức phân tử “SGK 11 nâng cao – 123”

=> A đúng vì cùng CTPT : C2H6O 

Câu 19: Các chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3

A. CH3COOCH3.                        B. HOCH2CHO.           C. CH3COOH. D. CH3OCHO.

Z1 có thể là CH3OH “Rượu” hoặc HCHO”andehit” => Z2: HCOOH “Axit” HO-CHO

ð  Z3 chỉ có thể là A : CH3COOCH3 “Este”

ð  B và D cùng với đồng đẳng HO – CHO

ð  C loại vì cùng đồng đẳng Axit.

=> A

Câu 20: Những chất nào sau đây là đồng phân hình học của nhau ?

image001

A. (I), (II).                                  B. (I), (III).                   C. (II), (III).                 D. (I), (II), (III).

Đồng phân lập thể “SGK 11 nâng cao – 127”

image002image003Điều kiện để có đồng phân hình học là R1 # R2 và R3 # R4  “                                   R1                    R3

image004image005                                                                                                                                    C=C

                                                                                                                         R2                   R4       

ð  I sai vì R3 giống R4 “CH3”=> Loại A , B , D “Vì đều chứa I” => C đúng “Hoặc nhìn thấy đúng Đk”

ð  C

Câu 21: Cho các chất sau : CH2=CH-C≡CH (1) ; CH2=CHCl (2) ; CH3CH=C(CH3)2 (3) ;

CH3CH=CH-CH=CH2 (4) ; CH2=CHCH=CH2 (5) ; CH3CH=CHBr (6). Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. 2, 4, 5, 6.                               B. 4, 6.                         C. 2, 4, 6.                    D. 1, 3, 4.

CH2=CH-C≡CH (1)  ;  CH2=CHCl (2)  không có đồng phân hình học vì R1 giống R2 “H”

ð  Loại A , C , D vì chứa 1 và 2 => B

4 đúng vì nếu xét nối đôi đầu tiên => R1# R2 “ CH3 # H” ;  R3 # R4 “CH=CH2 # H”

Nối đôi thứ 2 không có đồng phân hình học vì R3 giống R4 “H”

5 sai vì xét nối đôi 1 thì R1 giống R2 “H”  , nối đôi 2 thì R3 giống R4 “H”

6 đúng R1 # R2 “CH3 # H”   ; R3 # R4 “H # Br”

Câu 22: Hợp chất hữu cơ nào sau đây không có đồng phân cis-trans ?

A. 1,2-đicloeten.                        B. 2-metyl pent-2-en.   C. but-2-en.                 D. pent-2-en.

A . 1,2 – đicloeten “ClCH=CHCl “R1 #R2 và R3#R4 “Cl # H => có đồng phân hình học”

B . 2 – metyl pent – 2 –en “ CH3 - (CH3)C = CH-CH2  “R1 giống R2 “CH3” => không có đồng phân hh”

=> B

C. But – 2 – en  “CH3 – CH = CH – CH3 => có thấy R1 # R2 , R3 # R4  “CH3 # H”

D . pent – 2 – en “ CH3 – CH = CH – CH2 – CH3 => có đồng phân hh R1 # R2 “CH3 # H” R3 # R4 “H # CH2 – CH3”

Câu 23: Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CHBr có danh pháp IUPAC là

A. 1-brom-3,5-trimetylhexa-1,4-đien.                            B. 3,3,5-trimetylhexa-1,4-đien-1-brom.

C. 2,4,4-trimetylhexa-2,5-đien-6-brom.             D. 1-brom-3,3,5-trimetylhexa-1,4-đien.

SGK 11 nâng cao – 108. Đánh số thứ tự gần nhóm halogen “Br” 

2 liên kết đôi => ankandien “SGK 11 nâng cao – 166”  => đuôi đien

số chỉ vị trí – tên nhánh tên mạch chính – số chỉ vị trí – đien

                                                             6                   5      4                3               2        1

(CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CHBr  => CH3 – (CH3)C = CH – (CH3)C(CH3) – CH = CH – Br

6 số => 6 C => Hexa “SGK 11 nc 109” => D : 1 – brom – 3,3,5 – trimetylhexa – 1,4 – đien.

“Nhớ câu thần trú : Mẹ  - Em – Phải – Bón – Phân – Hóa – Hợp - Ở - Ngoài – Đồng

Met – et – prop – but – pen – hex – hept – oct – non – đec “ oct – non – đec ứng với tháng 10-11-12 “Tiếng Anh”

Câu 24: Hợp chất (CH3)2C=CH-C(CH3)3 có danh pháp IUPAC là:

A. 2,2,4- trimetylpent-3-en.                                            B. 2,4-trimetylpent-2-en.

C. 2,4,4-trimetylpent-2-en.                                             D. 2,4-trimetylpent-3-en.

(CH3)2C=CH-C(CH3) là anken vì chỉ có 1 liên kết đôi . Đánh số thứ tự từ C gần liên kết đôi nhất.  

“Quy tắc đọc tên SGK 11 nâng cao – 156      số chỉ vị trí – tên nhánh tên mạch chính – số chỉ vị trí - en”

                                              1         2               3                  4            5                    

(CH3)2C=CH-C(CH3)3   => CH3 – C(CH3) = CH – (CH3)C(CH3)-CH3

=> C : 2,4,4 – trimetylpent – 2 - en

Câu 25: Hợp chất CH2=CHC(CH3)2CH2CH(OH)CH3 có danh pháp IUPAC là:

A. 1,3,3-trimetylpent-4-en-1-ol.                         B. 3,3,5-trimetylpent-1-en-5-ol.

C. 4,4-đimetylhex-5-en-2-ol.                                         D. 3,3-đimetylhex-1-en-5-ol.

CH2=CHC(CH3)2CH2CH(OH)CH chứa OH => Đánh số thứ tự C gần OH nhất

“Chú ý quy tắc đánh số thứ tự  COOH> OH > Liên kết 3 > Liên kết 2 > Liên kết 1”

SGK 11 nâng cao – 221 => Danh pháp : tên hidrocacbon mạch chính  - số vị trị - ol

Hay số chỉ vị trí – tên nhánh tên mạch chính – số vị trí – ol

                                                               6          5                   4                3          2                1

CH2=CHC(CH3)2CH2CH(OH)CH3 => CH2 = CH – (CH3) C(CH3) – CH2 – CH(OH) – CH3

ð  C : 4,4 –  đimetylhex – 5 – en – 2 – ol

Câu 26: Cho công thức cấu tạo sau : CH3CH(OH)CH=C(Cl)CHO. Số oxi hóa của các nguyên tử cacbon tính từ phái sang trái có giá trị lần lượt là:

A. +1 ; +1 ; -1 ; 0 ; -3.                                                    B. +1 ; -1 ; -1 ; 0 ; -3.

C. +1 ; +1 ; 0 ; -1 ; +3.                                                    D. +1 ; -1 ; 0 ; -1 ; +3.

Cách xác định số oxi hóa C trong chất hữu cơ.

(Các số oxi hóa của các chất O , H , N , halogen … thì vẫn vậy)

+ Trong hợp chất hữu cơ thì tách riêng từng nhóm …Cn… ra tính

VD : CH3 – CH2 – CH(CH3) – CH3 => CH3 | CH2 | CH | CH3 | CH3 => -3|-2|-1|-3|-3

+ Nếu nhóm chức không chứa C (halogen , -OH , -O-,NH2…) thình tính số Oxihoa C gắn cả nhóm chức.

VD: CH3 – CH(Br)-CH3 => CH3 | CHBr | CH3 => -3 | 0 | -3

CH3 –CH2 – CH2OH => CH3 | CH2 | CH2OH => -3 | -2 | -1

CH3 – O – CH2 – CH3 => CH3 – O| O – CH2 | CH3 => -2 | -1 | -3

+ Nếu nhóm chức có C thì tính riêng.

VD : CH3 – CHO => CH3 | CHO => -3 | +1

CH3 – COOH => CH3 | COOH => -3 | +3

 

CH3CH(OH)CH=C(Cl)CHO  => CH3 | CHOH | CH | CCl | CHO => -3 | 0 | -1 | +1 | +1

=> từ phải qua trái +1 | +1 | -1 | 0 | -3 => A

Câu 27: Trong công thức CxHyOzNt tổng số liên kết p và vòng là:

A. (2x-y + t+2)/2.           B. (2x-y + t+2).                        C. (2x-y - t+2)/2.         D. (2x-y + z + t+2)/2.

Tổng quát

CT CxHyOztX­u­Nav… “X là halogen”  Tổng số lk pi + vòng = (2x-y+t+2 – u – v )/2 => A

“Gọi là độ bất hoạt k “

Câu 28: a. Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là

A. 7.                               B. 6.                                         C. 5.                            D. 4.

AD bài 27 => Tổng số liên kếtp + vòng  = (2.20 – 30 +2)/2 = 6 => số liên kết p = Tổng số - số vòng = 5 “Vì có 1 vòng”  => C

b. Licopen, công thức phân tử C40H56 là chất màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Hiđro hóa hoàn toàn licopen được hiđrocacbon C40H82. Vậy licopen có

A. 1 vòng; 12 nối đôi.                                                    B. 1 vòng; 5 nối đôi.   

C. 4 vòng; 5 nối đôi.                                                      D. mạch hở; 13 nối đôi.

Hidro hóa tạo thành C40H82 => C40H56 không có liên kết vòng “Vì không thể phá vòng”

AD bài 27 => số p = (2.40 – 56 + 2)/2 = 13 => 13 nối đôi.  => D

Câu 29: Metol C10H20O và menton C10H18O chúng đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử metol không có nối đôi, còn phân tử menton có 1 nối đôi. Vậy kết luận nào sau đây là đúng ?

A. Metol và menton đều có cấu tạo vòng.             

B. Metol có cấu tạo vòng, menton có cấu tạo mạch hở.

C. Metol và menton đều có cấu tạo mạch hở.     

D. Metol có cấu tạo mạch hở, menton có cấu tạo vòng.

AD bài 27 => Metol C10H20O  có tổng số p + vòng = (2.10 – 20 +2)/2 = 1 => 1 vòng “Vì metol ko có nối đôi”

Menton C10H18O có tổng số p + vòng = (2.10 – 18 + 2) = 2 => 1 vòng “Vì menton có 1 nối đôi”

=> Cả 2 đều có vòng => A

Câu 30: Trong hợp chất CxHyOz thì y luôn luôn chẵn và y £ 2x+2 là do:

A. a ³  0 (a là tổng số liên kết p và vòng trong phân tử).

B. z ³  0 (mỗi nguyên tử oxi tạo được 2 liên kết).

C. mỗi nguyên tử cacbon chỉ tạo được 4 liên kết.

D. cacbon và oxi đều có hóa trị là những số chẵn.

Thỏa mãn công thức kia => Hóa trị C = 4 ; Hóa trị O = 2 => Đều là số chẵn

Câu 31: Tổng  số liên kết p và vòng ứng với công thức C5H9O2Cl là:

A. 0.                                           B. 1.                             C. 2.                            D. 3.

AD bài 27 => Tổng số p + vòng = (5.2 – 9 + 2 -1) / 2 = 1 => B

Câu 32: Tổng số liên kết p và vòng ứng với công thức C5H12O2 là:

A. 0.                                           B. 1.                             C. 2.                            D. 3.

AD bài 27 => Tổng số p + vòng = (5.2 – 12 +2)/2 = 0 => A

Câu 33: Công thức tổng quát của dẫn xuất điclo mạch hở có chứa một liên kết ba trong phân tử là

A. CnH2n-2Cl2.                             B. CnH2n-4Cl2.               C. CnH2nCl2.                 D. CnH2n-6Cl2.

Công thức có dạng CnHyCl2 “Vì điclo hay 2 Cl”

Chứa 1 liên kết 3 => 2p không vòng 

=> AD bài 27 => Tổng số p + vòng = 2 = (2n – y +2 -2) /2 => y = 2n – 4  => CnH2n-4Cl2 => B

Câu 34: Công thức tổng quát của dẫn xuất đibrom không no mạch hở chứa a liên kết p

A. CnH2n+2-2aBr2.             B. CnH2n-2aBr2            C. CnH2n-2-2aBr2.           D. CnH2n+2+2aBr2.

Tương tự 33 => a = (2n – y +2 -2) / 2 => y = 2n – 2a => CnH2n-2aBr2 => B

Câu 35: Hợp chất hữu cơ có công thức tổng quát CnH2n+2O2 thuộc loại

A. ancol hoặc ete no, mạch hở, hai chức.                       B. anđehit hoặc xeton no, mạch hở, hai chức.

C. axit hoặc este no, đơn chức, mạch hở.                       D. hiđroxicacbonyl no, mạch hở.

CnH2n+2O2 => AD bài 27 : => Tổng số p + vòng = (2n – 2n – 2 + 2) / 2 = 0

ð  Không thể là axit “COOH” , este “COO” , andehit “CHO” , xeton”CO” , hidroxicacbonyl”OH – R – COOH”  vì đều có 1 liên kết p   “Xem SGK để biết thêm liên kết pi trong các gốc”

ð  A “Ancol và ete không chứa liên kết p – 2 chức vì có 2Oxi”

Câu 36: Ancol no mạch hở có công thức tổng quát chính xác nhất là

A. R(OH)m.                                B. CnH2n+2Om.              C. CnH2n+1OH. D. CnH2n+2-m(OH)m.

Tổng quát cách xác định công thức tổng quát của mọi chất.

image006Cách 1:CnH2n +2  - 2a – m (Chức)m

Cách 2: CnH2n+ 2 – 2aXb “X thường là Oxi ; b là số X trong chất”

“Cách 1 : a  không tính số pi trong chức”  , “Cách 2: a tính cả số pi trong chức”

“Tùy vào từng bài sẽ sử dụng Cách 1 hoặc cách 2”

VD : Tìm CTTQ : Axit 2 chức có 1 liên kết pi trong hidrocacbon

Cách 1: a = 1 “1 lk pi” m =2 vì có 2 chức COOH => CnH2n+2 – 2 – 2(COOH)2

Hay Cn+2H2nO4 ó Cn+2H2(n+2) -4O4 hay CmH2m-4O4  “CTTQ có dạng CnHyOz”

Cách 2: a = 3 “2 pi trong gốc COOH “Vì 2 chức” + 1 pi tỏng hidrocabon”

=> CnH2n+2 – 2.3O4 hay CnH2n-4O4 “O4 vì  2 chức (COOH)2 => có 4 Oxi”

Trong đó a là số liên kết p + vòng được tính như sau a = (2.số C + 2 – số H)/2

(Áp dụng cho cả hidrocacbon  VD C3H4 thì là ankin có2lk pi . Nếu áp dụng CT cũng tìmđược a = 2)

m là số nhóm chức ( VD : 1 ,2 ,3 nhóm OH)

(CHức:  – OH , -O-,COOH,COO…)

 

Ancol no => a = 0  => CnH2n+2 – m (OH)m => D

Câu 37: Công thức tổng quát của anđehit đơn chức mạch hở có 1 liên kết đôi C=C là:

A. CnH2n+1CHO.             B. CnH2nCHO.              C. CnH2n-1CHO.           D. CnH2n-3CHO.

AD 36: Chức CHO “andehit” ; a = 1 vì có 1 p ; m = 1 vì có 1 gốc CHO “Đơn chức”

=> CnH2n+2 – 2 -1(CHO) hay CnH2n-1CHO => C

Câu 38: Anđehit mạch hở có công thức tổng quát CnH2n-2O thuộc loại

A. anđehit đơn chức no.                        

B. anđehit đơn chức chứa một liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon.

C. anđehit đơn chức chứa hai liên kết p trong gốc hiđrocacbon.

D. anđehit đơn chức chứa ba liên kết p trong gốc hiđrocacbon.

AD 27: số p = (2n – (2n-2) +2)/2 = 2 “Vì mạch hở không có vòng”

Mà andehit có 1 p trong gốc CHO => còn lại 1 p trong góc hidrocacbon => B

Câu 39: Công thức tổng quát của ancol đơn chức mạch hở có 2 nối đôi trong gốc hiđrocacbon là

A. CnH2n-4O.                               B. CnH2n-2O.                 C. CnH2nO.                   D. CnH2n+2O.

AD 36: Cách 1:  ancol đơn chức => 1 gốc OH hay m = 1 ; 2 nối đôi trong gốc hidrocacbon => a = 2 “2 liên kết pi”

ð  CnH2n+2 – 2.2 – 1(OH) hay  CnH2n-2O => B

Cách 2: ancol đơn chức => 1 gốc OH => 1 Oxi  ; 2 nối đôi => a = 2 “2pi”

=> CnH2n + 2 – 2.2O hay CnH2n – 2O => B

Câu 40: Anđehit mạch hở CnH2n – 4O2 có số lượng liên kết p trong gốc hiđrocacbon là:

A. 0.                                           B. 1.                             C. 2.                            D. 3.

AD 27: CnH2n – 4O là andehit 2 chức “Vì có 2Oxi “Chức CHO” => có 2 liên kết p trong  chức

Tổng số p = (2n – (2n-4) +2)/2 = 3  => số liên kết p trong gốc hidrocacbon = 3 – 2 = 1 => B

Câu 41: Công thức phân tử tổng quát của axit hai chức mạch hở chứa một liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon là:

A. CnH2n-4O4.                             B. CnH2n-2O4.                C. CnH2n-6O4.               D. CnH2nO4.

AD 36 : Cách 2: => a = 3 “2 pi trong gốc COOH “2 chức” + 1 pi trong hidrocacbon ”

4Oxi “Vì 2 chức COOH” => CnH2n+2 – 2.3O4 hay CnH2n – 4O4 => A 

Câu 42: Axit mạch hở CnH2n – 4O2 có số lượng liên kết p trong gốc hiđrocacbon là:

A. 0.                                           B. 1.                             C. 2.                            D. 3.

AD 27: số pi = (2n – (2n-4)+2)/2 = 3 => số liên kết pi trong hidrocabon = 3 – 1 = 2 “Vì có 1 liên kết pi trong gốc COOH” => C

Câu 43: Tổng số liên kết p và vòng trong phân tử axit benzoic là:

A. 3.                                           B. 4.                             C. 5.                            D. 6.

Axit benzoic “C6H5COOH” “SGK 11 nâng cao 249” Hay C7H6O2

=> số lk pi + vòng = (2.7 – 6 +2)/2 = 5 => C

Câu 44: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C6H14

A. 6.                                           B. 7.                             C. 4.                            D. 5.

C6H14 có 5 đồng phân “SGK 11 nâng cao – 139”   “Nên học thuộc bảng”

Các bước viết đồng phân. Dạng có CT CnH2n+2 – 2k

Bước 1: Tính số liên kết pi + vòng “Công thức bài 27

CxHyOztX­u­Nav…  k =(2x-y+t+2 – u – v )/2  “X là halogen”

Đối với hợp chất cố CT tổng quát : CnH2n+2 – 2k

k = 0 => CnH2n+2 ( n≥ 1), Ankan “Parafi – một số sách viết vậy”

k = 1 => CnH2n ( n≥ 2), Anken “olenfin”  hoặc CnH2n ( n≥ 3), xicloankan

k = 2 => CnH2n-2 ( n≥ 2), Ankin hoặc CnH2n-2 ( n≥ 3), Akađien

k = 4 => CnH2n-6 ( n≥ 6), Aren   “Benzen”

….“Đọc kỹ file down load để hiểu thêm”  “Mình chỉ nêu ra từng bài”

C6H14 => k = (2.6 – 14 + 2)/2 = 0  => ankan => Chỉ có liên kết đơn.

Bước 2: Viết đồng phân theo các trường hợp.

Mình thường viết mạch thẳng rùi mới viết mạch nhánh.

C6H14 : CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 ; CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2 – CH3

CH3 – CH2 – CH(CH3) – CH2 – CH3 ; CH3 – (CH3)C(CH3) – CH2 – CH3

CH3 – CH(CH3)– CH2(CH3) – CH3  => 5 => D

 

Câu 45: Số lượng đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10 là:

A. 2.                                           B. 3.                             C. 6.                            D. 5.

C5H10 => k = (2.5 – 10 +2)/2 = 1 => Anken “Chú ý đồng phân hình học”  hoặc xicloankan

Do mạch hở => C5H10 là anken “Vì xicloankan mạch vòng”

CH2 = CH - CH2 – CH2 – CH3 “Ko có đp hình học vì R1 giống R2” => 1

CH3 – CH = CH – CH2  - CH3  “Có đồng phân hình học” => 2

CH2 = C(CH3) – CH2 – CH3 “Ko có đp hình học R1 giống R2” => 1

CH2 = CH – CH(CH3) – CH3 “Ko có đp hình học R1 giống R2” => 1

CH3 – C(CH3) = CH – CH3 “Không có đp hình học R1 giống R2” => 1

=> có 6 đp => C

Câu 46: Số lượng đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H10 là:

A. 7.                                           B. 8.                             C. 9.                            D. 10.

Bài 45 “không tính đồng phân hình học” CH3 – CH = CH – CH2 – CH3 chỉ 1 đồng phân cấu tạo

+ C5H10 mạch vòng “xicloankan”

Đồng phân cấu tạo => Không tính hình học

C5H10 có k =1 => 1 pi “Anken” hoặc 1 vòng “Xicloankan”

Anken => bài 3 => có 5 Đp cấu tạo

Xicloankan  : 

image007image008

=> 10 đp cấu tạo của C5H10 “5 anken + 5 xicloankan”

Câu 47: Số lượng đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 là:

A. 7.                                           B. 8.                             C. 9.                            D. 10.

C5H8 có k = (2.5 – 8 + 2)/2 = 2 pi => Ankin hoặc ankandien hoặc 2 vòng “Chú ý đồng phân hình học”

Do mạch hở => Chỉ có ankin và ankandien.

Ankin : CH ≡ C – CH2 – CH2 – CH3 ; CH2 – C ≡ C – CH2 – CH3

CH ≡ C – CH(CH3) – CH3 ; => 3

Ankandien : CH2 = C=CH-CH2-CH3 “ ko có đp hình học ở cả 2 lk đôi” => 1

CH2 = CH – CH = CH – CH3 “Có đp hình học ở liên kết thứ 2” => 2

CH2 = CH – CH2 – CH=CH2  “không có đp hình học” => 1

CH3 – CH= C =CH – CH3 “ko có đp hình học vì không có R2 và R4” =>1

“Hiểu R1 và R2 ; R3 và R4 giống nhau”

CH2 = C = C(CH3) – CH3 “ko có đp hình học” => 1

CH2=C(CH3)-CH=CH2  “ko có đp hình học” =>1 

=> 10 đồng phân => D

 

“Chú ý mẹo nếu liên kết đôi có dạng  CH2 = R  thì ko có đp hình học ở liên kết đôi đó”

Câu 48: Số lượng đồng phân chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C9H12 là:

A. 7.                                           B. 8.                             C. 9.                            D. 10.

C9H12 có k = (2.9 – 12 +2)/2 = 4 => Aren “bezen k ≥4” “Để ý thằng này có 3 vị trí o,m,p SGK 11 nâng cao 187”

Vì đánh trên word khó nên mình quy ra 6 điểm trên vòng benzen “SGK cho dễ hiểu”

C6H5 – CH2 – CH2 – CH3  “CH2 – CH2 – CH3 ở vị trí 1 cũng giống như các vị trí còn lại”=> 1

C6H5 – CH(CH2) – CH3 “CH(CH2) – CH3 ở vị trí 1 cũng giống vị trí còn lại” => 1

CH3 – C6H4 – C2H5 “CH3 ở vị trí 1 còn C2H5 lần lượt ở vị trí 2 giống 6, 3 giống 5 , 4 “ => 3

CH3 – C6H4 (CH3)  – CH3 “1 CH3 ở vị trí 1 , 2CH3 còn lại ở 2 và 3 “3 cái liên tiếp” , 2 và 4 giống 6 và 4 “ 2 cái cạch nhau + 1 cái cách “ , 3 và 5 “3 cái cách nhau 1 vị trí”  ” => 3

=> 8 đồng phân => B  “Phần này hơi khó hiểu chút quan trọng là hiểu  “ 3 cái liên tiếp , 2 cái liên tiếp + 1 cái cách , 3 cái cách nhau đối với C9H12 “

Câu 49: Số lượng đồng phân chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C9H10 là:

A. 7.                                           B. 8.                             C. 9.                            D. 6.

C9H10 có k = 5 => Aren + 1 liên kết pi “Chú ý đồng phân hình học”

C6H5 – CH=CH – CH3 “CH = CH – CH3 ở vị trí 1 giống như mọi vị trí” “Có đồng phân hình học” => 2

C6H5 – CH2 – CH = CH2  “CH2 – CH = CH2  ở vị trí 1 giống mọi vị trí”

“ ko có đp hình học vì dạng R = CH2” => 1

C6H5 – C(CH3)=CH2 “Ko có đp hh” =>1

CH2 = CH – C6H4 – CH3 “CH2 = CH ở vị trí 1 còn CH3 lần lượt ở vị trí 2 , 3 , 4” “ko có đp hh” => 3

=> 7 đp => A

Câu 50: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C3H5Br3 là:

A. 3.                                           B. 4.                             C. 5.                            D. 6.

C3H5Br3 có k = (2.3 – 5 +2 - 3)/2 = 0 => C3H5Br3 toàn liên kết đơn “Giống ankan”

Vì 3C => không có mạch nhánh => chỉ cần thay đổi số Br => cách viết.

Br - CH2 – CH(Br) – CH2(Br)  ; C(Br)3-CH2-CH3; CH2(Br)-C(Br)2-CH3 ; CH(Br)2-CH(Br) - CH3 ; CH(Br)2 – CH2 –CH2(Br)  => 5 đp => C

Câu 51: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C3H5Cl là:

A. 3.                                           B. 4.                             C. 5.                            D. 6.

C3H5Cl có k = (2.3 – 5 +2 – 1)/2 = 1 => anken “1 liên kết đôi” “đp hình học”  hoặc xicloankan “1 vòng”

1 liên kết đôi .

Cl - CH= CH – CH3 “có đp hình học” => 2

CH2=C(Cl)-CH3 “ko có đp hình học” => 1

CH2 = CH – CH2(Cl) “ko có đp hình học” => 1

 

 

Mạch vòng:   CH2 – CH2

image009image010image011                          

CH(CL)                        => 1

=> có 5 đp  => C

Câu 52: Hợp chất C4H10O có số đồng phân ancol và tổng số đồng phân là:

A. 7 và 4.                                   B. 4 và 7.                     C. 8 và 8.                     D.10 và 10.

C4H10O => k = (2.4 – 10 + 2)/2 = 0

Đp ancol no đơn chức : 2 n-2  “n là số C; 1 < n < 6” => Đp ancol C4H10O là 22 = 4 => B “Xem CT tính trong file trên”

Đp ancol no “ R – OH” => gốc OH gán vào C no ;

CH3 – CH2 – CH2 – CH2 –OH ; CH3 – CH(OH) – CH2 – CH3  ; CH3 – CH(CH3) – CH2 – OH ;

CH3 – CH2 – CH(CH3) – OH   => 4

Dạng bài CnH2n+2O  có 2 loại là ancol no đơn chức mạch hở “n≥1 và ete no đơn chức mạch hở n≥2”

“Xem trong file down load trên phần CnH2n+2O”

ð  Đồng phân ete “ – O – “

CH3 – O – CH2 – CH2 – CH3  ; CH3 – CH2 – O – CH2 – CH3 ; CH3 – CH(CH3) – O – CH3 => 3

=> đp C4H10O là 7 “4 ancol + 3 ete”

Câu 53: Số lượng đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C3H6O là:

A. 2.                                           B. 3.                             C. 4.                            D. 5.

C3H6O có k = (3.2 – 6 +2) /2 = 1  “3 C => chỉ có mạch thẳng”

Dạng bài CnH2nO có đp của

Andehit “ - CHO” no đơn chức “n≥1”

Xeton “ – CO - ” no đơn chức , mạch hở n ≥ 3

Ancol” - OH”  no 1 pi , mạch hở n ≥3 “Chú ý thằng này liên quan đến đk hổ biến của rượu”

Ete “ – O - ” no 1 pi , mạch hở n ≥ 3 

“Xem trong file down load”

Andehit “CHO” ; CH3 – CH2 – CHO; =>1

Xeton “CO” : CH3 – CO – CH3  => 1

Ancol có 1pi “ CH2 = CH – CH2 –OH  =>1 

Tổng quát : R  - CH = CH – OH => R – CH2 – CHO”

Ete :  CH2=CH – O – CH3   => 1

4 đp “Mỗi một loại có 1 đp “ => C

“Chú ý không có CH3 – CH =CH –OH  nó sẽ bị hổ biến tạo thành andehit CH3 – CH2 – CHO “

“Khi OH gắn vào C không no liên kết đôi => Hổ biến tạo thành andehit

Câu 54: Số lượng đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6O2 tác dụng được với NaHCO3 là:

A. 2.                                           B. 3.                             C. 4.                            D. 5.

Dạng chất hữu cơ pứ với NaHCO3 => CHỉ có Axit  “ –COOH”

C4H6O2  => k = (2.4 – 6 +2) /2 = 2 pi => có 1 pi trong hidrocacbon “Chú ý đp hình học”

“Vì 1 pi trong COOH”

Mạch hở => ko có trường hợp mạch vòng

CH2 = CH – CH2 – COOH  “ ko có đp hình học” => 1

CH3 – CH =CH – COOH “có đp hình học” => 2

CH2=C(CH2) – COOH “ko có đp hình học” =>1

=> 4 đp thỏa mãn => C

Câu 55: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C4H11N là:

A. 7.                                           B. 8.                             C. 9.                            D. 10.

C4H11N => k = (2.4 -11 + 2 +1)/2 = 0 => Amin no đơn chức

CT tính số đp amin no đơn chức CnH2n+3N:  2n-1 “ 1<n<5” => đp C4H11N = 23 = 8 => B “Xem file down load”  “Amin có đp bậc 1 , bậc 2 , bậc 3” “Bậc của amin là số liên kết tạo thành giữa C và N”

CH2(NH2) – CH2 – CH2 – CH3 ; CH3 – CH(NH2) – CH2 – CH3 ; CH2(NH2) – CH(CH3) – CH3

CH3 – (CH3)C(NH2) – CH3;  => 4 đp bậc 1

CH3 – NH – CH2 – CH2 – CH3 ; CH3 – CH2 – NH – CH2 – CH3 ; CH3 – NH – CH(CH) – CH3

CH3 – N(CH3) – CH2 – CH3 

=> 8 đp thỏa mãn => B

Câu 56: Một hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử là 26. Đem đốt X chỉ thu được CO2 và H2O. CTPT của X là:

A. C2H6.                         B. C2H4.                                   C. C2H2.                       D. CH2O.

M = 26 => Chỉ có C phù hợp

Câu 57: Một hợp chất hữu cơ A có M = 74. Đốt cháy A bằng oxi thu được khí CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với A?

A. 4.                                           B. 2.                             C. 3.                            D. A.1.

PP giải bài tập tìm công thức PT khibiết khối lượng phân tử “M”

Bước 1 : đạt CTTQ : CxHyOztX­u­Na­ “X là halogen” ; thường là CxHyOz vì đề cho pứ tạo ra CO2 và H2O

“Thường zậy – bước này ko cần”   “X thường là Cl hoặc Br”

Bước 2: Lập phương trình địa số: M= 12x + y + 16z +14t + 35,5u + 23v“Thường là 12x + y + 16z = M *”

Nếu là * => Bước 1: cz < M => miền giá chị của z

Bước 2 : Xét z đề tìm ra x và y => CTPT

Điều kiện hóa trị với CxHyOztX­u­Na“X thường Cl , Br”

0 < y ≤ 2x + 2  +t– u – v “Thường là 0 < y ≤ 2x + 2   “Đối với CxHyOz”

=> y luôn chẵn

Giải bài trên

Gọi CT là CxHyOz => M = 12 x + y + 16z = 74

ð  16z < 74 => z  chỉ có thể là : 1 ; 2 ; 3; 4

ð  Xét z = 1 ó 12x + y = 58 => y = 58 – 12x

ð  ĐK :   0 < y ≤ 2x + 2 + t – u  “ lấy từ   k = (2x  - y + 2 – t +u)/2  “vì k ≥ 0 – do liên kết ≥ 0” => y ≤ 2x + 2 và y > 0 “Do chất hữu cơ luôn có H” Dựa vào y ≤ 2x + 2 => y luôn là số chẵn.

y = 58 – 12x

Xét bảng :  image012

ð  chỉ có x = 4 và y = 10 thỏa mãn => C4H10O

Xét z = 2 ó 12x + y = 42  => y = 42 – 12x

Ta có 0 < y ≤ 2x + 2  =>   0 < 42 – 12x ≤ 2x + 2 ó 2,8 ≤  x < 3,5  => x = 3 => y = 6 => C3H6O2

Xét z = 3 ó 12x +y = 26  ó y = 26 – 12x

=> 0 < 26 – 12x ≤ 2x +2 ó   1,71≤ x < 2,17 => x = 2 => y = 2 => C2H2O3

=> 3 công thức thỏa mãn  => C

Câu 58: Một hợp chất hữu cơ A có tỉ khối so với không khí bằng bằng 2. Đốt cháy hoàn toàn A bằng khí O2 thu được CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với A ?

A. 2.                                           B. A. 1.                       C. 3.                            D. 4.

D (A /kk) = MA / 29 = 2 => MA = 58

Gọi CTTQ : CxHyOz => 12x + y + 16z = 58

ð  16z < 58 => z chỉ có thể là : 1, 2, 3

ð  Xét z = 1 => 12x + y = 42 => y = 42 – 12x  hay  0 < 42 – 12x ≤ 2x + 2  ó 2,86 ≤ x < 3,5 

ð  => x = 3 => y = 6 => C3H6O

Xét z = 2 => 12x + y = 26  => y = 26 – 12x  hay  0 < 26 – 12x ≤ 2x + 2 ó 1,71  ≤ x< 2,17 => x = 2

ð  y = 2 => C2H2O2

Xét z = 3 => 12x + y = 10 => loại vì x = 0

=> 2 công thức phân tử phù hợp => A

Câu 59: Hợp chất X có thành phần % về khối lượng : C (85,8%) và H (14,2%). Hợp chất X là

A. C3H8.                        B. C4H10.                                  C. C4H8.                       D. kết quả khác.

Tìm CT dựa vào % của các thành phần  “SGK 11 nâng cao – 115” “Xem qua ví dụ SGK để hiểu”

%C + % H = 100 % => X có CTđơn giản : (CxHy)n

x : y = %C / 12   : %H / 1  = 7,15 : 14,2 = 1 : 2 

“Mẹo để tìm ra tỉ lệ nguyên 1 : 2 => Lấy các số chia cho số nhỏ nhất”

=> Công thức đơn giản : (CH2)n

Với n = 4 => C “Phù hợp “ => C

Câu 60: Hợp chất X có %C = 54,54% ; %H = 9,1%, còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88. CTPT của X là:

A. C4H10O.                                 B. C5H12O.                   C. C4H10O2.                 D. C4H8O2.

%O = 100% - %C - %H = 36,36% ;  Gọi CTĐG : (CxHyOz)n

x : y : z = %C / 12  : %H / 1  :  %O / 16 = 4,545 : 9,1 : 2,2725 = 2 : 4 : 1 “Chia có 2 , 2725”

=> Công thức đơn giản nhất : (C2H4O)n

Ta có M = 88 => (12.2 + 4 + 16).n = 88 => n = 2 => CT : C4H8O2 => D

Câu 61: Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng cacbon lại có 1 phần khối lượng hiđro, 7 phần khối lượng nitơ và 8 phần lưu huỳnh. Trong CTPT của X chỉ có 1 nguyên tử S, vậy CTPT của X là

A. CH4NS.                                  B. C2H2N2S.                 C. C2H6NS.                  D. CH4N2S.

Đáp án => X chứa C, H , N , S => Gọi CTĐG: CxHyNzSt

Chọn 1 phần là 1g => mC = 3g ; mH = 1 g ; mN = 7g ; mS = 8g 

x : y : z : t = image013  “Lấy công thức từ số mol  Gọi a là mol CxHyNzSt

=> nC = ax ; nH = ay ; nN = az ; nS = at => nC : nH : nN : nS = x : y : z : t = image013

=> x : y : z : t = image014= 0,25 : 1 : 0,5 : 0,25 = 1 : 4 : 2 : 1 => CTDDGN (CH4N2S)n

Vì có 1 nguyên tử S => n = 1 => CTPT : CH4N2S => D

Câu 62: a. Hợp chất X có CTĐGN là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với X ?

A. C3H9O3.                                 B. C2H6O2.                   C. C2H6O.                    D. CH3O.

Bài 57: Đối với chất CxHyOz => y luôn chẵn => Loại A và D   ; CTĐGN (CH3O)n =>n = 2 => B thỏa mãn   => B

b. Công thức thực nghiệm của chất hữu cơ có dạng (CH3Cl)n thì công thức phân tử của hợp chất là

A. CH3Cl.                                   B. C2H6Cl2.                  C. C2H5Cl.                   D. C3H9Cl3.

CxHyOztX­u­Nav => 0 < y ≤ 2x + 2 + t – u   => CxHyClu => 0 < y ≤ 2x + 1

(CH3Cl)n => Xét n = 1 => y = 3 thỏa mãn => CH3Cl đúng  => A

Xét n = 2 => y = 6 loại vì   0 < y ≤ 5

Xét n = 3 => y = 9 loại vì 0 < y ≤ 7

Câu 63: Một hợp chất hữu cơ gồm C, H, O ; trong đó cacbon chiếm 61,22% về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất là:

A. C3H6O2.                                 B. C2H2O3.                   C. C5H6O2.                   D. C4H10O.

 

Gọi CTPT : CxHyOz => %C = 12x .100% / (12x + y + 16z) = 61,22%   *

Cách 1 : Mò từng đáp án => C đúng

Cách 2:  * ó 7,6x = y + 16z  “Lấy 100% chia 61,22%  “Đừng nhân chéo” – mình hay dùng”

y + 16z luôn là số nguyên => 7,6x là số nguyên => x là số chia hết cho 5 => x =5 => C thỏa mãn

=> C 

Nếu x = 3 => y + 16z = 22,8 “Loại” tương tự x = 2 và x =4 như các đáp án

Câu 64: Chất hữu cơ X có M = 123 và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với

72 : 5 : 32 : 14. CTPT của X là:

A. C6H14O2N.                             B. C6H6ON2.                C. C6H12ON.                D. C6H5O2N.

Cách 1 tính M các đáp án => Chỉ có D : C6H5O2N có M = 123 => D đúng

Cách 2:

AD bài 61 :  Gọi CTĐG: (CxHyOzNt)n

Tỉ lệ 72 : 5 : 32 : 14 => mC = 72 ; mH = 5 ; mO = 32 ; mN = 14

x : y : z : t =  image015 = 6 : 5 : 2 : 1 => (C6H5O2N)n

M = 123 = (12.6 + 5 + 32 + 14).n => n = 1 => C6H5O2N => D

Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ khối của X so với H2 bằng 15. CTPT của X là:

A. C2H6O.                                  B. CH2O.                     C. C2H4O.                    D. CH2O2.

Phương pháp giải : Tìm khối lượng từng nguyên tố trong X “C , H , O”

Cách tìm:

1- Xaùc ñònh khoái löôïng C: Khoái löôïng C ñöôïc xaùc ñònh qua caùc saûn phaãm chaùy ( Khoái löôïng, theå tích)

Trong caùc baøi taäp thöôøng cho saûn phaãm chaùy laø CO2 daïng theå tích hay khoái löôïng

Moät soá tröôøng hôïp duøng dung dich kieàm haáp thuï saûn phaãm chaùy thì thöôøng coù hai tröôøng hôïp

a) Qua Ca(OH)2 , Ba(OH)2 dö thu ñöôïc keát tuûa hay khoái löôïng bình taêng ta coù : khoái löôïng bình taêng baèng khoái löôïng CO2 vaø soá mol keát tuûa baèng soá mol CO2

b) Khi khoâng cho döï kieän dö thì thöôøng coù 2 tröôøng hôïp xaûy ra :

Tröôøng hôïp 1: dö kieàm thì n¯ = image016 

Tröôøng hôïp 2: CO2 dö thì coù keát tuûa sau ñoù keát tuûa tan moät phaàn :Laäp heä cho image016 vaø image017

ADCT :                        nCO32-  “n¯­” = nOH-“2nCa(OH)2”   - nCO2

nHCO3- = nCO2 – nCO32-

    image018= image019= image020 ®  mC = nC .12  Hay mC = image01912 = image02012

2- Xaùc ñònh khoái löôïng H thoâng qua caùc saûn phaãm chaùy : Khoái löôïng H2O

Trong moät soá tröôøng hôïp duøng chaát haáp thuï H2O : CaCl2, P2O5, H2SO4 ñaëc ... thì khoái löôïng bình taêng laø khoái löôïng nöôùc thu ñöôïc    image021= image022 ®  nH = image021.2

* Trong tröôøng hôïp döï kieän cho haáp thuï toaøn boä saûn phaåm chaùy vaøo dung dòch ... dö thì khoái löôïng bình taêng : m gam thì khoái löôïng naøy chính laø khoái löôïng CO2 vaø khoái löôïng nöôùc

* Trong tröôøng hôïp döï kieän cho: haáp thuï toaøn boä saûn phaåm chaùy vaøo dung dòch ... dö thu ñöôïc m gam keát tuûa ñoàng thôøi khoái löôïng dung dòch giaûm n gam: Thì image016= n¯ vaø m¯ - (image023+ image024)= Dmgiaûm  

Neân töø ñaây ta coù: image023= m¯ - (Dmgiaûm - image024)

3- Xaùc ñònh khoái löôïng N: Thöôøng trong baøi toaùn ñoùt thì Nitô giaûi phoùng daïng N2

phöông phaùp xaùc ñònh thöôøng cho saûn phaãm ñi qua chaát haáp thuï nöôùc, CO2 sau ñoù thu khí coøn laïi laø N2 hoaëc hoãn hôïp N2 vaø O2 dö neân tuøy tröôøng hôïp maø tính toaùn    image025= image026 ® nN = 2. image025 ® mN = nN.14 = image025.28

4- Xaùc ñònh nguyeân toá O: Thöôøng ñöôïc xaùc ñònh qua phaân tích ñònh löôïng hay döïa vaøo baûo toaøn khoái löôïng

   mO = m – (mC + mH + mN + ...)  Neáu mO = 0 thì hôïp chaát khoâng coù O, khaùc 0 thì hôïp chaát coù chöùa O

 

Giải bài trên :

Sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 dư => nCO2 = nkết tủa “CaCO3” = 0,02 mol “Pứ CO2 + Ca(OH)2 =>CaCO3 + H2O ” => mC = nCO2 . 12 = 0,24g

* Trong tröôøng hôïp döï kieän cho haáp thuï toaøn boä saûn phaåm chaùy vaøo dung dòch ... dö thì khoái löôïng bình taêng : m gam thì khoái löôïng naøy chính laø khoái löôïng CO2 vaø khoái löôïng nöôùc

=> mCO2 + mH2O = 1,24 g => mH2O = 1,24 – mCO2 = 1,24 – 0,02.44 = 0,36 g => mH = nH2O . 2 = 0,04 g

=> mO = mX – mC – mH = 0,6 – 0,24 – 0,04 = 0,32 g

=> x : y : z = mC / 12  : mH / 1 : mO / 16 = 0,02 : 0,04 : 0,02 = 1 : 2 : 1 => CTĐG : (CH2O)n

Ta có M = 15.2 = 30 “Tỉ khối với H2 = 15” => n = 1 => CH2O => B

Câu 66: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là:

A. C4H10O.                                 B. C4H8O2.                   C. C4H10O2.              D. C3H8O.

Đáp án => X là CxHyOz   “Tỉ lệ thể tích = tỉ lệ số mol vì cùng điều kiện nhiệt độ , áp suất” Nhớ CT

n khí = P.V / T.0,082 “Với P là áp suất tính theo atm , V là thể tích tính theo lít , T là độ K = Độ C + 273”

PT :                  CxHyOz  + (x + y /4 – z /2) O2 => x CO2 + y/2H2O

image027image028Theo PT           1 mol          (x + y/4 – z/2) mol       x mol       y/2 mol

 

Theo đề bài      1 mol               6 mol                       4mol        5mol

=> x = 4 ; y = 10 “Tỉ lệ hay nhân chéo”   Thế vào x + y/4 –z/2 = 6  ó 4 + 10/4 – z/2 = 6 => z = 1

=> CT : C4H10O

 

ð  Rút ra CT : => x = nCO2 / nX ; y = 2nH2O / nX “Luôn đúng” “Cái này đơn giản là bảo toàn nguyên tố C và H “

ð  hoặc x = VCO2 / VX ; y = 2VH2O / VX

ð  x + y /4 – z/2 = VO2 / VX = nO2 / nX

Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với He (MHe =  4) là 7,5. CTPT của X là:

A. CH2O2.                                  B. C2H6.                       C. C2H4O.                    D. CH2O.

AD bài 65: mC = nCO2 . 12 = 1,2 g ; mH = nH2O . 2 =0,2 g

ð  mO = 3 – 1,2 – 0,2 = 1,6g

ð  x : y : z = 1,2 / 12 : 0,2 /1 : 1,6 /16 = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1 : 2 : 1 => CTĐG : (CH2O)n

ð  Vì MX = 7,5.4 = 30 => n = 1 => X là CH2O => D

Câu 68: Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2.

A. C2H6.                                     B. C2H4.                       C. C3H8.                       D. C2H2.

Hidrocabon => CxHy “hoặc từ đáp án”

PT : CxHy  +  (x + y/4)O2 => xCO2 + y/2H2O   “AD CT 66”

Phân tích 18,5 lít chỉ chứa CO2 và không khí “Vì H2O bị ngưng tụ”

16,5 lít chỉ chứa không khí “Vì CO2 bị hấp thụ bởi kiềm” => V CO2 = 18,5 – 16,5 = 2 lít

=> x = VCO2 / VX = 2

16 lít là N2 “Vì O2 bị hấp thụ bởi P dư”  “Pứ P + O2 => P2O5” => VO2 dư = 16,5 – 16 = 0,5 lít

16 lít N2 => V không khí = 16.5 / 4 = 20 lít “Vì N2 chiếm 4 /5 – do oxi chiếm 1/5”

=> V O2 ban đầu = 4 lít => VO2 pứ = VO2 ban đầu – VO2 dư = 4 – 0,5 = 3,5 lít

=> x + y/ 4 = VO2 pứ / VX = 3,5 = 2 + y/4 => y = 6 => C2H6 => A

Câu 69: Đốt 0,15 mol một hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Mặt khác đốt 1 thể tích hơi chất đó cần 2,5 thể tích O2. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của hợp chất đó là:

A. C2H6O2.                                 B. C2H6O.                    C. C2H4O2.                   D. C2H4O.

AD CT bài 66: => x = nCO2 / nX = 0,3 / 0,15 = 2 ; y = 2nH2O / nX = 0,6 / 0,15 = 4

đốt 1 thể tích hơi chất đó cần 2,5 thể tích O =>  x + y/4 – z/2 = VO2 /VX = 2,5

ó 2 + 4/4 – z/2 = 2,5 => z = 1 => C2H4O => D

Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích O2, còn lại là N2) được khí CO2 , H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết image029<2. CTPT của X là:

A. C2H7N.                                  B. C2H8N.                    C. C2H7N2.                   D. C2H4N2.

AD bài 65:

Trong tröôøng hôïp döï kieän cho: haáp thuï toaøn boä saûn phaåm chaùy vaøo dung dòch ... dö thu ñöôïc m gam keát tuûa ñoàng thôøi khoái löôïng dung dòch giaûm n gam: Thì image016= n¯ vaø m¯ - (image023+ image024)= Dmgiaûm  

Neân töø ñaây ta coù:  mH2O = m¯ - (Dmgiaûm   +mCO2)

Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam

=> nCO2 = nBaCO3 “Kết tủa” = 0,2 mol  “Pứ CO2 + Ba(OH)2 => BaCO3 + H2O” => nC = nCO2 = 0,2

=> mH2O = m¯ - (Dmgiaûm   +mCO2) = 39,4 – (24,3 + 0,2.44) = 6,3g => nH2O = 0,35 mol  => nH = 0,7

PT pứ CxHyNt  +(x + y/4)O2 => xCO2 + y/2H2O + t/2N2

ð  34,72 lít gồm N2 trong không khí và N2 tạo thành do pứ .

ð  BT nguyên tố Oxi trước và sau pứ => 2nO2 pứ = 2nCO2 + nH2O =2.0,2 + 0,35 =0,75

ð  => nO2 pứ  = 0,375 mol  => VO2 pứ = 8,4 lít => VN2 trong kk = 4VO2 = 33,6 lít

ð  “Vì O2 chiếm 1/5; N chiếm 4/5  => VN2 tạo thành sau pứ = 34,72 – 33,6 = 1,12 lít => nN2 =0,05 mol => mol N = 0,1 mol

ð  x : y : t = nC : nH : nN = 0,2 : 0,7 : 0,1 = 2 : 7 : 1 => (C2H7N)n => n = 1 “Đáp án 2C” => A đúng

Câu 71: Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2. CTĐGN của X là:

A. CO2Na.                                  B. CO2Na2.                  C. C3O2Na.                  D. C2O2Na.

Cách 1: Lấy 4,02 chia cho M từng đáp án “Số mol đẹp nhất thì chọn – 1 đẹp – 3 ko đẹp => 1 đẹp đúng

Mẹo này nhằm loại đi các đáp án sai”

A.CO2Na có M = 67 => chia đẹp “0,06 mol” => A dễ đúng

B.CO2Na2 có M = 90 => Chia lẻ => Loại

Tương tự C . D đều chia lẻ => 1 đẹp 3 lẻ => 1 đúng => A đúng.

Đáp án => X chứa C,O,Na => Gọi CTĐGN: (CxOyNaz)n

AD BT nguyên tố C => nC = nNa2CO2 + nCO2 = 0,03 + 0,03 = 0,06 mol

nNa= 2nNa2CO3 = 0,06 mol

ð  mO = mX – mC – mNa = 4,02 – 0,06.12 – 0,06.23 = 1,92 => nO = 0,12mol

ð  x : y : z = nC : nO2 : nNa = 0,06 : 0,12 : 0,06 = 1 : 2 : 1 => CTĐGN: CO2Na => A

Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon trong 0,5 lít hỗn hợp của nó với CO2 bằng 2,5 lít O2 thu được 3,4 lít khí. Hỗn hợp này sau khi ngưng tụ hết hơi nước còn 1,8 lít, tiếp tục cho hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch kiềm dư thì còn lại 0,5 lít khí. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của hiđrocacbon là:

A. C4H10.                                    B. C3H8.                       C. C4H8.                       D. C3H6.

Hỗn hợp 3,4 lít khí gồm O2 dư “Có thể có”  ; CO2”Tạo thành + dư” và H2O

1,8 lít là CO2 và O2 dư  vì H2O bị ngưng tụ => VH2O = 3,4 – 1,8 = 1,6 lít

0,5 lít khí là O2dư vì CO2 bị kiềm dư hấp thụ => VCO2 sau pư = 1,8 – 0,5 = 1,3 lít

=> V O2 pư = 2 lít “Chỉ có hidrocabon CxHy pứ với O2”

Gọi a , b lần lượt là VCxHy và CO2 trước pứ

ð  a + b = 0,5 lít                                                                                                                   (1)

ð  (x +y/4) = VO2 pứ /VCxHy = 2 / a ó a (x + y/4) = 2                                                     (2) “CT bài 66”

ð  VCO2 sau pứ = x. VCxHy + VCO2 trước pứ = xa + b = 1,3 lít    =>ax = 1,3 - b             (3) “BTNT C”

ð  y = 2VH2O / VCxHy = 3,2 / a ó ay = 3,2                                                                      (4) “BTNT H”

Lấy 3 , 4 thế vào 2 => b = 0,1 thế vào 1 => a = 0,4 => thế vào 3 và 4 => x = 3 ; y = 8 => C3H8 => B

Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,62 gam CO2 ; 1,215 gam H2O và 168 ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của A so với không khí không vượt quá 4. Công thức phân tử của A là:

A. C5H5N.                                  B. C6H9N.                    C. C7H9N.                    D. C6H7N.

Cách 1: Lấy 1,605 chia cho M của từng chất: “Số mol đẹp nhất thì lấy”

A.C5H5N có M = 79 => Chia quá xấu => Loại

B.C6H9N có M = 95 => Chia quá xấu => Loại

C.C7H9N có M = 107 => Chia quá đẹp => Thỏa mãn

D.C6H7N có M = 93  => Chia quá xấu => Loại

“Cách này có thể giải nhanh nếu chưa biết hướng giải – tác giả ít khi cho số liệu lẻ”

Đáp án => Chất hữu cơ A gồm C , H , N => Gọi CTĐGN : (CxHyNt)n

nC = nCO2 = 0,105 mol ; nH = 2nH2O = 0,135 mol ; nN = 2nN2 = 0,015 mol “ADCT bài 65”

ð  x : y : t = nC : nH : nN = 0,105 : 0,135 : 0,015 = 7 : 9 :1 => CTĐGN : (C7H9N)n

ð  Do MA < 116 “Vì tỉ khối so với kk < 4” => n = 1  => CTPT A: C7H9N

Câu 74: Oxi hóa hoàn toàn 6,15 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,25 gam H2O ; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (đkc). Phần trăm khối lượng của C, H, N và O trong X lần lượt là:

A. 58,5% ; 4,1% ; 11,4% ; 26%.                                    B. 48,9% ; 15,8% ; 35,3% ; 0%.

C. 49,5% ; 9,8% ; 15,5% ; 25,2%.                                 D. 59,1 % ; 17,4% ; 23,5% ; 0%.

mC = nCO2 . 12 = 3,6 g => %C = 3,6.100% / 6,15 = 58,5% => A “Mỗi A có %C thỏa mãn” => A

“mH = 2nH2O .1 ; mN = 2nN2.14 ; mOxi = mX – mC – mH – mN => % ”

Câu 75: Phân tích 0,31gam hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N tạo thành 0,44 gam CO2. Mặt khác, nếu phân tích 0,31 gam X để toàn bộ N trong X chuyển thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,4M thì phần axit dư được trung hòa bởi 50 ml dung dịch NaOH 1,4M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 1,38 gam. CTPT của X là:

A. CH5N.                                    B. C2H5N2.                   C. C2H5N.                    D. CH6N.

Cách 1: lấy 0,31 chia cho M từng đáp án

VD : CH5N có M = 31 => ra số quá đẹp  => Thỏa mãn  => A

C2H5N2 có M = 57 => Chia quá xấu => Loại  ; Tương tự C2H5N có M = 43 ; CH6N có M = 32

Cách 2: 1 lít hơi X (đktc) nặng 1,38g => nX = 1 / 22,4 => MX = 1,38 / (1/22,4) = 31 => A thỏa mãn

ð  A

ð  NH3 pứ vừa đủ với 0,005 mool H2SO4 “Vì 0,035 molH2SO4 bị trung hòa bởi 0,07 mol NaOH

ð  “H+  +OH - =>H2O” => nNH3 = 2nH2SO4 = 0,01 mol = nN “2NH3 + H2SO4 => (NH4)2SO4”

ð  nC = nCO2 = 0,01 mol => mH = mX – mC – mN = 0,31 – 0,01.12 – 0,01.14 = 0,05 g => nH = 0,05

ð  x : y : z = nC : nH : nN = 0,01 : 0,05 : 0,01 = 1 : 5 : 1 => CTĐG :  (CH5N)n

ð  Đáp án => n = 1 thỏa mãn A . CH5N

Câu 76: Đốt cháy 200 ml hơi một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O trong 900 ml O2, thể tích hỗn hợp khí thu được là 1,3 lít. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 700 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 100 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của Y là:

A. C3H6O.                                  B. C3H8O2.                   C. C3H8O.                    D. C3H6O2.

1,3 lít hỗn hợp thu được là O2 “Có thể dư” + CO2“Tạo thành” + H2O “Tạo thành”

Ngưng tụ hơi nước  con 700 ml => VH2O = 1,3 – 0,7 = 0,6 lít => y = 2VH2O / VX = 6 “AD bài 66”

Cho qua KOH còn 100ml khí “O2 dư” “CO2 bị hấp thụ” => VCO2 = 0,7 – 0,1 = 0,6 lít

ð  x = VCO2 / VX = 3

ð  V O2 pứ = 0,9 – 0,1 = 0,8  => x + y/4 – z/2 = VO2 / VX = 4  ó 3 + 6/4 –z/2 = 4 ó z = 1

ð  CT PT : C3H6O => A 

Câu 77: Phân tích 1,5 gam chất hữu cơ X thu được 1,76 gam CO2 ; 0,9 gam H2O và 112 ml N2 đo ở 0oC và 2 atm. Nếu hóa hơi cũng 1,5 gam chất X ở 127o C và 1,64 atm người ta thu được 0,4 lít khí chất X. CTPT của X là:

A. C2H5ON.                                B. C6H5ON2.                C. C2H5O2N.                D. C2H6O2N.

nC = nCO2 = 0,04 mol ; nH = 2nH2O = 0,1 mol ;

nN = 2nN2 = 2. P.V / T.0,082 =2. (2.0,112 / 273.0,082) = 0,02 mol “P là áp suất “atm” V là thể tích “lít” T là độ K = độ C + 273”

ð  mO = mX – mC – mH – mN = 1,5 – 0,04.12 – 0,1.1 – 0,02.14 = 0,64 g => nO = 0,04 mol

ð  x : y : z : t = nC : nH : nO : nN = 0,04 : 0,1 : 0,04 : 0,02 = 2 : 5 : 2 : 12

ð  CTĐGN : (C2H5O2N)n  => Đáp án chỉ có C thỏa mãn với n =1 => C

Hoặc dựa vào dữ kiện : “hơi cũng 1,5 gam chất X ở 127o C và 1,64 atm người ta thu được 0,4 lít khí chất X”

nX = P.V/T.0,082 = (1,64.0,4 / (127+273).0,082) = 0,02 mol 

=> MX = 1,5/0,02 = 75  = (12.2 + 4 + 16.2+14).n => n = 1 => C

Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O với mCO2 : mH2O = 44 : 9. Biết MA < 150. A có công thức phân tử là:

            A. C4H6O.                                B. C8H8O.                    C. C8H8.                       D. C2H2.

Cách 1 : Mẹo đề bài 1 thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích Oxi => x + y/4 – z/2 = VO2 / VX = 10

Thế từng đáp án:

A.C4H6O => x =4 ; y = 6 ; z = 1 => x + y/4 – z/2  = 5 #10 “Loại”

B.C8H8O => x = 8 ; y = 8 ; z =1 => x + y/4 –z/2 = 9,5#10 “Loại”

C.C8H8 => x = 8 ; y = 8 ; z = 0 => x + y/4 – z/2 = 10 => Thỏa mãn    => C

Tương tự D loại

Cách 2:

 

1 thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích Oxi => x + y/4 – z/2 = 10

mCO2 : mH2O = 44 : 9 =>Chọn :  mCO2 = 44g “=>nCO2 = 1” => mH2O = 9g “=> nH2O = 0,5”

ð  x : y = nC : nH = nCO2 : 2nH2O = 1 : 1  => Loại đáp án A

ð  Thế từng đáp án như cách 1 .

Câu 79: Cho 400 ml một hỗn hợp gồm nitơ và một hiđrocacbon vào 900 ml oxi (dư) rồi đốt. Thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800 ml hỗn hợp, người ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400 ml khí. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của chất hữu cơ là:

A. C3H8.                                     B. C2H4.                       C. C2H2.                       D. C2H6.

Tương tự bài 76 => VH2O “bị ngưng tụ” = 1,4 – 0,8 = 0,6 lít ;

V CO2 bị hấp thụ = 0,8 – 0,4 = 0,4 lít

Mẹo: Đáp án => CTPT : CxHy “Vì chỉ chứa C và H” => x :y = nC : nH = nCO2 : 2nH2O hay VCO2 : 2VH2O = 0,4 : 1,2 = 1 : 3 => CTĐGN : (CH3)n => với n = 2 => C2H6 => D  “Chỉ D thỏa mãn tỉ lệ 1 : 3”

Mẹo khác. Ta có VH2O = 0,6 lít ; VCO2 = 0,4 lít  và Vhidrocacbon  < 0,4 lít

ð  Vhidrocabon = 0,2 lít  “Bội số chung của VH2O và VCO2” “Hoặc là số để VH2O và VCO2 chia hết”

ð  x = VCO2 / VX = 0,4 / 0,2 = 2 ; y = 2VH2O / VX = 2.0,6 / 0,2 = 6 => C2H6

Câu 80: Đốt cháy 0,282 gam hợp chất hữu cơ X, cho sản phẩm đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH dư. Thấy bình đựng CaCl2 tăng thêm 0,194 gam còn bình đựng KOH tăng thêm 0,8 gam. Mặt khác nếu đốt cháy 0,186 gam chất X thì thu được 22,4 ml khí N2 (ở đktc). Biết rằng hợp chất X chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Công thức phân tử của hợp chất X là:

A. C6H6N2.                                 B. C6H7N.                    C. C6H9N.                    D. C5H7N.

X chứa 1 N => Loại A “Nếu bạn ko biết cách làm có thể loại đáp án rùi chọn bừa => tăng khả năng đúng”

Xem lại bài 65 => Bình đựng CaCl2 tăng = mH2O = 0,194 => nH = 2nH2O = 0,02155

Bình đựng KOH tăng = mCO2 = 0,8g => nC = nCO2 = 0,0182

Mẹo => x : y = nC : nH = 0,0182 : 0,0216 ~ 6 : 7 => B thỏa mãn “Vì số x : y =6 : 7”

“Bài này số liệu ko đúng lắm”

0,186 g => 22,4 ml khí N2 => 0,282 => 33,96 ml “Nhân chéo” 

a ==> b

c ==> d  “Chúng có tỉ lệ => a.d = b.c

=> nN => tìm ra tỉ lệ 6 : 7 : 1 => B đúng :Vì có 1 N

Câu 81: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ chứa C, H, Cl sinh ra 0,22 gam CO2, 0,09 gam H2O. Mặt khác khi xác định clo trong hợp chất đó bằng dung dịch AgNO3 người ta thu được 1,435 gam AgCl. Tỉ khối hơi của hợp chất so với hiđro bằng 42,5. Công thức phân tử của hợp chất là:

A. CH3Cl.                                   B. C2H5Cl.                   C. CH2Cl2.                   D. C2H4Cl2.

Cách 1: Mẹo : Đề bài  tỉ khối hơi của hợp chất so với hidro bằng 42,5 => MX = 42,5 . 2 = 85

ð  Chỉ có đáp án C có M = 85 => C

Cách 2:

Gọi CTĐH : (CxHyClz)n

nC = nCO2 = 0,005 mol  ; nH = 2nHO = 0,01 mol => x : y = nC : nH = 0,005  : 0,01 = 1 : 2 => Loại đáp án A , B

“Có thểm chọn bừa 50 : 50”

Ta có nCl = nAgCl = 0,01 mol “BT nguyên tố Cl” => x : y : z =  0,005 : 0,01 : 0,01 = 1 : 2 : 2 => CTĐGN : (CH2Cl2)n => n = 1 “Dựa vào M = 85 – cách này chỉ làm tự luận” => C đúng

Câu 82: Đốt cháy hoàn toàn 0,4524 gam hợp chất A sinh ra 0,3318 gam CO2 và 0,2714 gam H2O. Đun nóng 0,3682 gam chất A với vôi tôi xút để chuyển tất cả nitơ trong A thành amoniac, rồi dẫn khí NH3 vào 20 ml dung dịch H2SO4 0,5 M. Để trung hoà axit còn dư sau khi tác dụng với NH3 cần dùng 7,7 ml dung dịch NaOH 1M. Biết MA= 60. Công thức phân tử của A là:

A. CH4ON2.                                B. C2H7N.                    C. C3H9N.                    D. CH4ON.

Từ lời giải các phần trên => Bây giờ mình sẽ viết tắt để rút ngắn thời gian đánh lời giải “Cảm ơn”

“Mình quy ước x : y = nC : nH “Luôn luôn vậy”

Cách 1 : Mẹo => Đề cho MA = 60 => Chỉ có đáp án A có M = 60 => A

Cách 2:

x : y = nC : nH = nCO2 : 2nH2O = 1 : 4 “Số liệu lẻ => dùng máy tính => tỉ lệ = 0,25 hay 1 : 4”

=> Chỉ có A và D có tỉ lệ C : H là 1 : 4 => Dựa vào MA = 60

“Vì bài cho số liệu nCO2 và nH2O lẻ => mình giải tắt ; bạn nào thích giải theo tự luận có thể theo giỏi bài 75 “Bài tương tự ý pứ với H2SO4 và trung hòa bằng NaOH” => tìm đc nN = nNH3 => mO = mX – mC – mH – mN => rùi tì tỉ lệ và dựa vào MA = 60 => Đáp án

Câu 83*: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O2. Sau thí nghiệm thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm : CO2, N2 và hơi H2O. Làm lạnh để ngưng tụ hơi H2O chỉ còn 0,56 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ khối hơi với H2 là 20,4). Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử X là:

A. C2H5ON.                                B. C2H5O2N.                C. C2H7O2N.                D. A hoặc C.

Đáp án => X chỉ chứa 1N => nN2 tạo ra = nX / 2 “BT nguyên tố N” = 0,005 mol

ð  VCO2 = 0,56 – VN2 = 0,56 – 0,005.22,4 = 0,448 mol “Vì làm lạnh H2O => 0,56 lít gồm CO2 và N2” 

Hoặc có thể tìm VCO2 và VN2 thông qua dữ kiện 0,56 lít hỗn hợp khí Z có tỉ khối H2 là 20,4

Bằng việc đặt x , y lần lượt là số mol CO2 và N2 => x + y = 0,56 / 22,4 = 0,025

Và MZ = 20,4.2 = (mCO2 + mN2) / (x + y) ó 40,8 = (44x + 28y) / 0,025 => Giải hệ => như mẹo.

 

ð  nCO2 = 0,02 mol => x = nCO2 / nX = 2 “Hoặc dựa vào các đáp án => x = 2”

ð  Mặt khác ta có : x + y/4 – z/2 = nO2 / nX = 2,75  - Ta có x = 2

ð  y / 4 – z/2 = 0,75 : Đáp án => z  =1 hoặc z = 2 “Vì có 1 Oxi hoặc 2 Oxi”

ð  Với z = 1 => y = 5 ; z = 2 => y = 7 => A và C đều đúng   => D

Hoặc ta có y/4 – z/2 = 0,75 ó y – 2z = 3 ó  y = 2z + 3  hay   0 < 2z + 3 ≤ 2x + 2  + t

“Xem lại bài 57”  “CT : CxHyOzNt  từ mẹo => x = 2 và t = 1

=> 0 < 2z + 3 ≤ 7 =>   0<z ≤ 2 => xét z = 1 => y = 5 ; z = 2 => y =7    => D  

Câu 84: X là một ancol no, mạch hở. Để đốt cháy 0,05 mol X cần 4 gam oxi. X có công thức là:

A. C3H5(OH)3.                            B. C3H6(OH)2.              C. C2H4(OH)2.             D. C4H8(OH)2.

 

Đối với dạng bài toán ancol no có  số C bằng số nhóm OH “CTTQ: CnH2n+2 - n(OH)n” của rượu mà khi đề cho nX và nO2

Nếu ta lấy nO2 / nX  = n + 0,5  ; => Nếu chia nO2 / nX = 2,5 => C2H4(OH)2 ; = 3,5 => C3H5(OH)3

Ta có nO2 / nX = 2,5  => X có công thức C2H4(OH)2

 

“Công thức rút ra từ pứ : khi số C bằng nhóm OH => số C bằng số O

ð  CT TQ: CnH2n+2On “Vì ancol nol”

ð  PT : CnH2n+2On   + (2n+1)/2O2 => nCO2 + (n+1)H2O

ð  nO2 / nCnH2n+2On = (2n+1)/2 = n + 0,5

Không có thể dùng mẹo cũ :  Ta có x + y/4 – z/2 = nO2 / nX

Thay từng đáp án. 

=> C : C2H6O2 có x = 2 ; y = 6 ; z = 2 => x + y/4 – z/2 = 2,5 “Thỏa mãn” => C đúng

Câu 85: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO2 ; 2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là:

A. C4H9N.                                  B. C3H7N.                    C. C2H7N.                    D. C3H9N.

Amin đơn chức X “CnH2n+3N – Xem SGK 12 bài amin” =>Thành phần có C, H , N

Hoặc dựa vào đáp án các đáp án đều có C , H , N => CTĐGN : (CxHyOz)n

x : y : z = nC : nH : nN = nCO2 : 2nH2O : 2nN2 = 0,75 : 2,25 : 0,25 = 3 : 9 : 1 => D thỏa mãn tỉ lệ

Hoặc chỉ cần tìm tỉ lệ x : y “bằng máy tính lấy nCO2 : 2nH2O = 1 : 3 => D thỏa mãn”

Câu 86: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là:

A. C2H5NH2.                              B. C3H7NH2.                C. CH3NH2.                 D. C4H9NH2

Để ý nhanh các đáp án tỉ lệ C : H đều khác nhau

ð  Bám vào đó =>  x : y = nC : nH = nCO2 : 2nH2O = 0,4 : 1,4 = 2 : 7 => A thỏa mãn  . A.C2H7N

Giải tự luận : Ta luôn có 2nO2 = 2nCO2 + nH2O “Bảo toàn nguyên tố Oxi trước và sau pứ”

ð  nO2 pứ = (2nCO2 + nH2O)/2 = (2.0,4 + 0,7)/2 = 0,75 mol => VO2 pứ = 16,8 lít => VN2 trong không khí = 4VO2 = 67,2 lít  “Luôn đúng tỉ lệ VO2 / VN2 = 1 / 4 “Vì O2 chiếm 20%, N chiếm 80%”

ð  VN2 tạo thành = 69,44 – 67,2 = 2,24 lít => nN => x : y : t = 2 : 7 : 1 =>A thỏa mãn

Câu 87: Trong một bình kín chứa hơi este no đơn chức hở A và một lượng O2 gấp đôi lượng O2 cần thiết để đốt cháy hết A ở nhiệt độ 140oC và áp suất 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn A rồi đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. A có công thức phân tử là:

A. C2H4O2.                                 B. C3H6O2.                   C. C4H8O2.                   D. C5H10O2.

Este no đơn chức => CT : CnH2nO2 “Hoặc dựa vào đáp án”

PT :                  CnH2nO2  +    (3n-2)/2O2   => nCO2 +          nH2O  ; Mẹo chọn 1 mol CnH2nO2

Ban đầu           1mol                3n – 2 mol “Vì lấy gấp đôi lượng pứ”

Pứ:                   1 mol   =>     (3n-2)/2 mol    => n mol             nmol

Sau pứ:                                    (3n-2)/2 mol       n mol            n mol

Hay mol hỗn hợp ban đầu = nCnH2nO2 + nO2 “ban đầu” = 1 + 3n – 2 = 3n – 1   =  P1.V/T.0,082

Mol hỗn hợp sau pứ = nO2”dư” + nCO2 + nH2O = (3n-2)/2  + n + n = 3,5n – 1   =  P2 .V/T0,082

“V trước và sau pứ ứng bằng nhau vì cùng trong 1 bình kín , T nhiệt độ giống nhau vì đưa về nhiệt độ ban đầu”

ð  (3n – 1) / (3,5n – 1) = P1 / P2 = 0,8 / 0,95 ó n = 3 => C3H6O2 => B

ð  Dạng bài có áp suất ban đầu và sau pứ

 

ð  CT : n hỗn hợp trước / n hỗn hợp sau pứ = P1.V1.T2 / P2.V2.T1 “Lấy tổng quát ko cùng điều kiện”

Câu 88: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của X là:

A. C2H5O2N.                              B. C3H5O2N.                C. C3H7O2N.                D. C2H7O2N.

Cách giải giống bài 65.

* Trong tröôøng hôïp döï kieän cho haáp thuï toaøn boä saûn phaåm chaùy vaøo dung dòch ... dö thì khoái löôïng bình taêng : m gam thì khoái löôïng naøy chính laø khoái löôïng CO2 vaø khoái löôïng nöôùc

=> m tăng = mCO2 + mH2O = 23,4 g “Và nCO2 = nBaCO3”kết tủa” = 0,36 mol “CO2 + Ba(OH)2 => BaCO3 + H2O”  hay nC = nCO2 = 0,36 mol hoặc x = nCO2 / nX = 0,36 / 0,12 = 3

=> mH2O = 23,4 – 0,36.44= 7,56 => nH = 2nH2O = 0,84 mol => y = nH / nX = 7

Mẹo : x : y = nC : nH = 0,36 : 0,84 = 3 : 7  => C thỏa mãn tỉ lệ C : H => C

Giải bình thường : khí thoát ra là N2 => nN = 2nN2 = 2 . 1,344/22,4 = 0,12 => t = nN / nX = 1

Ta có x + y/4 – z/2 = nO2 / nX = 3,75 với x = 3 ; y = 7 => z = 2 => C3H7O2N => C

Câu 89: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X cần 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước, còn lại 5,6 lít khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Công thức phân tử của X là:

A. C2H7O2N.                              B. C3H7O2N.                C. C3H9O2N.                D. C4H9N.

Giống y hệt bài 83. “Tự làm nhé – bài này thêm nhiều dữ kiện hơn”

Từ dữ kiện 13,44 lít ngưng tụ => 5,6 lít => VH2O => y = 2nH2O / nX = 7 => A và B đúng

Giải ý 5,6 lít khí đktc có tỉ khối … => tìm ra nCO2 = 0,2 => x = 2 => chỉ có A đúng 

“Giải tự luận có thể dựa vào x + y/4 – z/2 = nO2/nX và  t = 2nN2 / nX”

Câu 90: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol mạch hở ba lần chứa một liên kết ba trong gốc hiđrocacbon thu được 0,6 mol CO2. Công thức phân tử của ancol đó là:

A. C6H14O3.                                B. C6H12O3.                  C. C6H10O3.                 D. C6H8O3.

Xem lại cách xác định CTPT bài 36 cách 2.  “CnH2n+2 – 2aOz “Với a là tổng số liên kết pi + vòng”

Ancol có 3 chức => 3 nhóm OH => có 3 Oxi ; 1 liên kết 3 => có 2 liên kết pi

ð  CnH2n+2 – 2.2O3 hay CnH2n-2O3

ð  n = nCO2 / nX = 6 => C6H10O3 => C

Câu 91: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam chất Y (CxHyN) bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Biết không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Công thức phân tử của Y là:

A. C2H7N.                                  B. C3H9N.                    C. C4H11N.                   D. C4H9N.

Mẹo lấy 1,18 chia cho M từng đáp án  “Tìm số mol đẹp nhất”

A.C2H7N có M = 45 => Chia lẻ => Loại

B.C3H9N có M = 59 => chia đẹp => Thỏa mãn

C.C4H11N và D.C4H9N đều chia lẻ   => B đúng.

Giải tự luận + mẹo.

nC = nCO2  = nCaCO3 (kết tủa) = 0,06 mol “CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O”

Câu này phải biện luận hoặc thay đáp án chút.

Gọi a là số mol của CxHyN

Ta có x = nCO2 / nCxHyN = 0,06 / a => a = 0,06/x  => MCxHyN = 1,18/(0,06/x) = 12x + y + 14

ó 59x / 3 = 12x + y + 14  ó 23x/3 = y + 14 (I)  => x = 3  “Cụ thể số chia hết cho 3”      

“Vì y + 14 nguyên => 23x/3 nguyên” => Theo đáp án x = 3 “Ko có x = 6 , 9 ,12 ….”

ð  B   “Không có thể thay đáp án vào  . A.C2H7N => x = 2 và y=7 => Thay vào thấy khác.

ð  B. x = 3 và y = 9 thỏa mãn ….

Hoặc có thể biện luận            0 <    y = 23x / 3 – 14 ≤ 2x + 2  + t   “CxHyNt”  “Xem lại bài 57”

ó                  0 < 23x / 3 – 14 ≤ 2x + 3   1,83 < y ≤ 3 => y = 2 và y = 3

Thế y = 2 vào ra x lẻ loại “x , y luôn nguyên”

y = 3 => x = 9 thỏa mãn => B

 

Hoặc dựa vào 9,632 lít là khí N2 tạo thành + khí N2 trong không khí  => n hỗn hợp = 0,43

Ta có x + y/4 = nO2/nCxHyN =>  nO2 = (x+y/4) . nCxHyN = (x + y/4).a

ð  nN2 trong không khí = 4nO2 = (4x + y)a  “Công thức”

BT nguyên tố N trước và sau pứ : nCxHyN = 2nN2 ó nN2 = a / 2

=> (x+y/4)a + a/2 = 0,43   (II)  “Cái này chỉ để hiểu bài này không cần”

“Biện luân PT I và II mình cũng ko rõ lắm chỉ mò x = 3 hi”

 

Câu 92: Phân tích 1,47 gam chất hữu cơ Y (C, H, O) bằng CuO thì thu được 2,156 gam CO2 và lượng CuO giảm 1,568 gam. CTĐGN của Y là:

A. CH3O. (31)                            B. CH2O. (30)              C. C2H3O. (43)            D. C2H3O2. (59)

Cách 1: Lấy 1,47 chia cho các đáp án => B chia  đẹp => B đúng  “Cách này mình dùng toàn đúng – vì thường loại đc 2 nghiệm chia lẻ , 3 nghiệm => thêm 1 dữ kiện nữa để chắc chắn hơn”

Nếu B => CH2O => nCH2O = nCO2 “BT nguyên tố C” = 0,049 mol   “Thỏa mãn” => B đúng

“Dữ kiện này củng cố cái mẹo trên”

Cách 2:  Phân tích : CxHyOz  => CO2 + H2O “Bằng CuO”  “SGK 11 nâng cao – 112”

BT khối lượng trước và sau pứ :   mCxHyOz  + mCuO “Pứ” = mCO2 +  mH2O + mCuO dư

ó mCxHyOz + (mCuO “pứ” – mCuO dư” = mCO2 + mH2O

ó mCxHyOz + ∆mCuO “m giảm” = mCO2 + mH2O

ó 1,47 + 1,568 = 2,156 + mH2O => mH2O = 0,882 g => nH2O = 0,049

=> x : y = nC : nH  = nCO2 : 2nH2O = 0,049 : 0,098 = 1 : 2 => Chỉ có B thỏa mãn tỉ lệ C : H = 1 : 2

=> B

Câu 93: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O với tỷ lệ khối lượng tương ứng là 44 : 27. Công thức phân tử của X là:

A. C2H6.                                     B. C2H6O.                    C. C2H6O2.                   D. C2H4O.

mCO2 : mH2O = 44 : 27 => Chọn mCO2 = 44g =>  mH2O = 27 g “Chọn đúng cái tỉ lệ”

=> nCO2 = 1 ; nH2O = 1,5 => x : y = nC : nH = nCO2 : 2nH2O = 1 : 3 => B và C đúng

Đề thiếu dữ kiện . Nếu chỉ chất hữu cơ đơn chức có thể Ancol đơn chức => 1OH => 1Oxi

Hoặc axit đơn chức 1COOH => 2Oxi

Sửa câu này thành: “Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X”.

Câu 94: Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau và lượng oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Công thức phân tử của Y là:

A. C2H6O.                                  B. C4H8O.                    C. C3H6O.                    D. C3H6O2.

Cách 1 mẹo : Ta có x + y/4 – z/2 = nO2 / nY = 4 “Đề bài”  “Đối với : CxHyOz pứ đốt cháy”

Thế Các đáp án vào => Chỉ có C thỏa mãn : x = 3 ; y = 6 ; z = 1  => C

Cách 2:Thu được nCO2 = nH2O  “Có 1 pi hoặc 1 vòng”

x : y = nC : nH = nCO2 : 2nH2O = 1 : 2 => CTPT : CnH2nOz

Hoặc ta có a = 1 “Do khi đốt cháy tạo ra nCO2 = nH2O => Chất đó có 1 liên kết pi hoặc 1 vòng”

=> CnH2n+2-2.1Oz hay CnH2nOz “Cách xác định CTPT cách 2 – Bài 36”

Ta có x + y/4 – z/2 = nO2/nY ó n + 2n/4 – z/2 = 4 ó 3n – z = 8 ó 3n = 8 +z

ð  n > 8/3 => Đáp án => n =3 hoặc n =4

ð  Xét n = 3 => z = 1 => C thỏa mãn : C3H6O

ð  Xét n = 4 => z = 3 => Không có đáp án thỏa mãn   => C đúng

Câu 95: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một axit cacboxylic no 2 lần thu được 1,2 mol CO2. Công thức phân tử của axit đó là:

            A. C6H14O4.                             B. C6H12O4.                  C. C6H10O4.                 D. C6H8O4.

Axit no 2 lần => Có 2 gốc COOH => có 2 liên kết pi “Mỗi gốc COOH là 1 pi” => a =2

Xem lại cách tìm CTPT bài 36 cách 2:  CnH2n + 2 – 2.2O4 hay CnH2n-2O4 “Vì 2 gốc COOH => có 4O”

Cách 1: => Chỉ có đáp án C thỏa mãn CT trên  => C

Cách 2: n = nCO2 / nAxit = 6 => Thế vào CT trên => C đúng

Câu 96: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. CTĐGN của X là:

            A. C2H4O.                                B. C3H6O.                    C. C4H8O.                    D. C5H10O.

Cách 1: lấy 5,8 chia M cho từng đáp án => B chia đẹp còn A,C,D lẻ.  => B đúng.

Cách 2: Đáp án => X chỉ chứa 1 Oxi + nCO2 = nH2O => X có CT : CnH2nO “Xem bài 94”

Ta có x + y/4 – z/2 = nO2 / nX ó nX = nO2 / (x +y/4 – z/2) = 0,4 / (n +2n/4 – 1/2) = 0,8 /(3n -1)

=> MX = 14n +16”CnH2nO” = 5,8 / (0,8/3n-1)  ó 14n + 16 = 21,75n – 7,25 ó n = 3 => C3H6O => B

Câu 97: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là:

A. C2H6.                                     B. C2H4.                       C. CH4.                        D. C2H2.

Viết PT để tìm ra mẹo bài toán dạng “Cho CO2 vào Ca(OH)2 “nước vôi trong” ; Ba(OH)2 => Tao ra m1 g kết tủa và dung dịch . Sau đó nung dung dịch tạo ra m2 g kết tủa.

ð  nCO2 = n Kết tủa 1  + 2n kết tủa 2.   

ð  Theo bài trên Kết tủa là CaCO3 “CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O”

ð  nCO2 = 0,2 + 2. 0,1 = 0,4 => x = nCO2 / nX = 2 => A , B , D đều đúng vì có 2C . Đáp án C sai vì có 1 C .

Chứng minh CT trên :

PT :  CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3↓ + H2O                              (1)

2CO2 + Ca(OH)2 => Ca(HCO3)2  “Dung dich”                    (2)

Ca(HCO3)2 => CaCO3↓ + CO2 + H2O  “Nung”                   (3)

Ôn lại chút dạng bài 1 <nOH- / nCO2 <2 sẽ tạo ra 2 pứ Axit “2”  ; trung hòa “1”

Và nếu là tỉ lệ đó CT : nCO32- = nOH-  - nCO2 ; nHCO3- = nCO2 – nCO32-

CO32- cụ thể là trong muối trung hòa như Na2CO3 ; CaCO3 ; BaCO3 ; K2CO3 ….

HCO3- cụ thể là trong muối axit  như NaHCO3 ; Ca(HCO3)2 ; Ba(HCO3)2 ; KHCO3 …

 

Từ PT (3) => nCaCO3 = nCa(HCO3)2 tạo thành từ PT (2)

Từ PT (2) => nCO2 pứ để tạo thành dung dịch = 2nCa(HCO3)2 “BT nguyên tố C”

ð  nCO2 = 2nCaCO3 “Tạo thành do nung” 

ð  PT (1) thì nCO2 = nCaCO3 => nCO2 pứ = nCaCO3 “PT1”  + 2nCaCO3 “Nung”

Câu 98: Hỗn hợp X gồm một số hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp. Tổng khối lượng phân tử của các hiđrocacbon trong A là 252, trong đó khối lượng phân tử của hiđrocacbon nặng nhất bằng 2 lần khối lượng phân tử của hiđrocacbon nhẹ nhất. Công thức phân tử của hiđrocacbon nhẹ nhất và số lượng hiđrocacbon trong X là:

A. C3H6 và 4.                             B. C2H4 và 5.               C. C3H8 và 4.               D. C2H6 và 5.

Hidrocacbon => CxHy ;M Hidrocacbon nặng nhất bằng 2 lần nhẹ nhất => Dãy đồng đẳng : CnH2n

“Chú ý : Chỉ có gốc CnH2n mới gấp đôi trong nhau hidrocabon”  “Ankan : CnH2n+2 hay ankin CnH2n – 2 ko có”

Vì nếu gấp đôi nhau => MCnH2n+2 = 2.MCmH2m+2 ó 14n +2  = 28m +4 => 14n = 28n +2 “Ko thể gấp đôi nhau được – tương tự CnH2n – 2 => Thấy đúng với CnH2n”  => Loại C và D

Đáp án => n = 2 hoặc n =3 “Số C của hidrocacbon nhẹ nhất”

Xét n = 2 “Nhẹ nhất” => n = 4 “lớn nhất” => C2H4 ; C3H6 ; C4H8 “Vì đồng đẳng kế tiếp”

=>  tổng M = 126 => Loại “Khác 252” => Loại B => A đúng “ B,C,D loại rùi”

Giải cụ thể”

Xét n = 3  => n = 6 “ lớn nhất” => C3H6 ; C4H8 ; C5H10 ; C6H12 => Tổng M = 252 => Thỏa mãn

Và có 4 hidrocabon “C3H6;C4H8 ; C5H10;C6H12” => A

Câu 99: Đốt cháy hoàn toàn 5,80 gam chất X thu được 2,65 gam Na2CO3 ; 2,26 gam H2O và 12,10 gam CO2. Công thức phân tử của X là:

A. C6H5O2Na.                             B. C6H5ONa.                C. C7H7O2Na.              D. C7H7ONa.

Cách 1: Vẫn dùng mẹo lấy 5,8 chia cho M các đáp án => B đẹp => B đúng.

Cách 2: Đáp án => X  chứa C,H,O,Na và có 1Na  => Gọi CT: CxHyOzNa

“Sửa đề bài 2,25 g H2O – số liệu đẹp đúng đề”

BT nguyên tố C : nC = nNa2CO3 + nCO2 = 0,025 + 0,275 = 0,3 mol

BT nguyên tố H : nH = 2nH2O = 2.0,125 = 0,25 mol => x :y= nC : nH = 0,3 : 0,25 = 6 : 5 => C và D loại

“Nếu ko biết làm tiếp chọn 50:50 => Tăng khả năng đúng”

BT nguyên tố Na : nNa = 2nNa2CO3 = 0,05 mol

ð  mO = mX – mC – mH – mNa = 5,8 – 0,3.12 – 0,25.1 – 0,05.23 = 0,8 g => nO = 0,05

ð  x : y : z = nC : nH : nO =  6 : 5 : 1 => B đúng “A là 6 : 5 : 2”

Câu 100: Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam hợp chất hữu cơ Z (chứa C, H, O) cần 1,904 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và  H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Công thức phân tử của Z là:

A. C4H6O2.                                 B. C8H12O4.                  C. C4H6O3.                   D. C8H12O5.

Cách 1: Vẫn lấy 1,88 chia cho M các đáp án => D thỏa mãn

Cách 2: Tỉ lệ mol CO2 : nH2O = 4 : 3 => Chọn nCO2 = 4x => nH2O = 3x “Mình thường làm zậy đề quy về PT 1 ẩn”

BT khối lượng : mZ + mO2 = mCO2 + mH2O ó 1,88 + 0,085.32 = 4x.44 + 3x.18 ó x = 0,02

ð  nC = CO2 = 4x = 0,08 ; nH = 2nH2O = 2.3x = 0,12;

ð  BT NT Oxi : nO(Z) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ó nO + 2.0,085 = 2.0,08 + 0,06 ó nO = 0,05

ð  x :y : z = nC : nH : nO = 0,08 : 0,12 : 0,05 = 8 : 12 : 5  => D thỏa mãn.

 

 

CHUYÊN ĐỀ 1 :         ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ

 

1A

2B

3C

4B

5B

6D

7B

8C

9D

10C

11A

12D

13B

14A

15B

16B

17A

18A

19D

20C

21B

22B

23D

24C

25C

26A

27A

28CD

29A

30D

31B

32A

33B

34B

35A

36D

37C

38B

39B

40B

41A

42C

43C

44D

45C

46D

47D

48B

49A

50C

51B

52B

53C

54C

55B

56C

57C

58C

59C

60D

61D

62BA

63C

64D

65B

66A

67D

68A

69D

70A

71A

72B

73C

74A

75A

76A

77C

78C

79D

80B

81C

82A

83D

84C

85D

86A

87B

88C

89A

90C

91B

92B

93B

94C

95C

96B

97C

98A

99B

100D

 

 

“Đáp án không phải đúng 100% đâu nhé – có thể 1 số đáp án sai”

Bạn cứ cho ý kiến về câu đó . Mình và một số người sẽ xem lại.

 

Cảm ơn bạn đã giúp đỡ.




No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu