Đề Ôn Kim Loại lớp 12 - Nguyễn Thị Thanh Trúc - Cuối



Trang Anh Nam

Đề Ôn Kim Loại lớp 12 - Nguyễn Thị Thanh Trúc - Cuối

Câu 1: Để điều chế canxi kim loại có thể dùng phương pháp:
a) điện phân nóng chảy muối CaCl2
b) điện phân dung dịch CaCl2
c) dùng H2 để khử CaO ở nhiệt độ cao
d) dùng kali kim loại đẩy Ca ra khỏi dung dịch muối CaCl2

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 5,6 g bột Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A .
Để phản ứng hết với muối Fe2+ trong dung dịch A cần dùng tối thiểu V ml dung dịch KMnO4
1M. Giá trị của V là
a) 20
b) 60
c) 50
d) 40

Câu 3: Cấu hình electron của ion Cr3+ (Cr có Z = 24) là
a)  [Ar]3d2
b) [Ar]3d3
c) [Ar]3d5
d) [Ar]3d4

Câu 4: Cho 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch chứa x mol NaAlO2 thu được 7,8 gam kết
tủa. Giá trị của x là
a) 0,25
b) 0,15.
c) 0,12.
d) 0,10


Câu 5: Glucozơ không thuộc loại
a) cacbohiđrat
b) hợp chất tạp chức
c) monosaccarit
d) đisaccarit

Câu 6: Để oxi hóa hoàn toàn 0,03 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, số mol Cl2
và số mol KOH tối thiểu tương ứng là
a) 0,03 mol và 0,08 mol
b) 0,06 mol và 0,16 mol
c) 0,045 mol và 0,24 mol
d) 0,09 mol và 0,24 mol

Câu 7: FeCl2 thể hiện tính khử qua phản ứng nào dưới đây ?
a) 2FeCl2+ Cl2 --> 2FeCl3
b) FeCl2 + Zn ---> Fe + ZnCl2
c) FeCl2+ 2NaOH ---> Fe(OH)2+ 2NaCl.

d) Mg + FeCl2 ---> MgCl2+ Fe


Câu 8: Khi cho dung dịch HCl từ từ đến dư vào dung dịch NaAlO2 thì có hiện tượng xảy ra là
a) lúc đầu có tạo kết tủa sau đó kết tủa bị hoà tan
b) không tạo kết tủa
c) tạo kết tủa không bị hoà tan
d) lúc đầu không có hiện tượng gì xảy ra, sau đó tạo kết tủa keo trắng

Câu 9: Dãy gồm các chất đều có thể làm mềm được nước cứng vĩnh cửu là
a) Na2CO3, Na3PO4
b) Na2CO3, HCl
c) Ca(OH)2, Na2CO3, NaNO3
d) Na2SO4, Na2CO3

Câu 10: Chất hữu cơ A mạch hở, có công thức phân tử: C4H8O2. Cho 2,2 gam A phản ứng vừa
đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 2,4 gam muối. Công thức
cấu tạo đúng của A là
a) C2H5COOCH3
b) CH3COOC2H5.
c) HCOOC3H7
d) C3H7COOH

Câu 11: Dung dịch HI có thể khử ion
a) H+ thành H2
b) Fe3+ thành Fe2+
c) Fe3+ thành Fe
d) Zn2+ thành Zn

Câu 12: Hợp chất X đơn chức có công thức phân tử là C2H4O2. X tác dụng với dung dịch NaOH
nhưng không tác dụng với Na. Công thức cấu tạo của X là
a) HCOOCH3
b) CH3COOH
c) HCOOC2H5
d) CH3COOCH3

Câu 13: Cho phản ứng: Al + HNO3 ---> Al(NO3)3+ NO2+ H2O. Hệ số cân bằng của các
chất trước và sau phản ứng lần lượt là
a) 3, 6, 3, 3, 2
b) 3, 6, 3, 3, 2
c) 1, 4, 1, 1, 2
d) 1, 6, 1, 3, 3

Câu 14: Nhận định nào sau đây không phải là vai trò của criolit trong sản xuất nhôm?
a) Tạo hỗn hợp lỏng bảo vệ Al nóng chảy không bị oxi hoá
b) Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3
c) Khử Al3+ thành Al
d) Tạo hỗn hợp lỏng dẩn điện tốt hơn Al2O3 nóng chảy

Câu 15: Cho chất X vào dung dịch AgNO3 trong amoniac, đun nóng, không thấy xảy ra phản ứng tráng gương. Chất X có thể là chất nào trong các chất dưới đây?
a) fructozơ
b) glucozơ
c) saccarozơ
d) mantozơ

Câu 16: Thể tích H2 (đkc) cần để hiđro hóa hoàn toàn 265,2 gam triolein nhờ xúc tác Ni là
a) 6,72 lít
b) 8,96 lít.
c) 20,16 lít
d) 2,24 lít

Câu 17: Cu có thể tan trong các dung dịch
a) MgCl2, Mg(NO3)2
b) ZnCl2, FeSO4
c) HCl, H2SO4 loãng
d) FeCl3 , AgNO3

Câu 18: Trong ăn mòn điện hóa học, xảy ra
a) sự oxi hóa ở cực dương
b) sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương
c) sự khử ở cực âm
d) sự oxi hóa ở cực dương và sự khử ở cực âm

Câu 19: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch ?
a) Cu
b) Na
c) Al
d) Mg

Câu 20: Ngâm một lá sắt trong 300 ml dd Cu(NO3)2 0,2 M đến khi kết thúc phản ứng , lấy lá sắt
ra cân lại thấy khối lượng lá sắt tăng 3 % so với khối lượng ban đầu . Khối lượng lá sắt trước
phản ứng là
a) 12 gam
b) 16 gam
c) 4 gam
d) 8 gam

Câu 21: Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp bột Mg - Al bằng dung dịch HCl thu được 8,96 lit khí H2 ( đkc). Cùng lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí H2 ( đktc). Giá trị của a là
a) 15,6
b) 7,8
c) 3,9
d) 7,5

Câu 22: Để xử lý các ion gây ô nhiễm nguồn nước gồm: Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+ người ta dùng
a) HNO3
b) Ca(OH)2
c) C2H5OH
d) CH3COOH

Câu 23: Cho 1,12 lít CO2 (đkc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thì khối lượng muối thu được là
a) 2 gam
b) 0,81 gam
c) 3,24 gam
d) 1,62 gam

Câu 24: Cho các chất: Cu , Fe , Ag và các dung dịch HCl , CuSO4, FeCl2, FeCl3. Số cặp chất có phản ứng với nhau là
a) 5
b) 3
c) 4
d) 2

Câu 25: Cho dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 12,8 gam Fe2O3 đốt nóng, được chất rắn X còn lại
trong ống. Dẫn khí ra khỏi ống vào bình đựng nước vôi trong (dư) thu được 6 gam kết tủa. Hòa
tan hết X vào lượng dư dung dịch HNO3 1M, thấy bay ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Thể
tích dung dịch HNO3 đã phản ứng với X là
a) 480 ml
b) 260 ml
c) 240 ml
d) 520 ml
Câu 26: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột --->Y---> X axit axetic. X và Y lần lượt là
a) ancol etylic và anđehit axetic
b) glucozơ và ancol etylic
c) glucozơ và etyl axetat
d) ancol etylic và glucozơ

Câu 27: Khi xà phòng hóa tristearin thu được sản phẩm là
a) C17H33COOH và glixerol
b)  C15H31COOH và glixerol
c) C17H35COOH và glixerol
d) C15H31COOH và etanol

Câu 28: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Hấp thu hoàn toàn
khí CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
a) 20
b) 36
c) 30
d) 21,6

Câu 29: Dung dịch muối NaHCO3 trong nước có
a) pH > 7
b) pH = 7
c) pH < 7
d) pH = 3

Câu 30: Hoà tan hỗn hợp gồm 16 gam Fe2O3 và 9,6 gam Cu bằng 300ml dung dịch HCl 2M. Khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn chưa bị hoà tan bằng
a) 6,4 gam
b) 9,6 gam
c) 0,0 gam
d) 3,2 gam.

Câu 31: Dãy kim loại nào sau đây đã được xếp theo chiều tăng dần của tính khử?
a) Mg, Al, K, Na
b) Al, Mg, K, Na.
c) Mg, Al, Na, K
d) Al, Mg, Na, K

Câu 32: Dãy các ion kim loại xếp theo thứ tự tính oxi hóa tăng dần là
a) Ag+, Mg2+, Cu2+, Fe3+
b) Mg2+, Cu2+, Ag+, Fe3+
c) Ag+, Cu2+, Fe3+, Mg2+
d) Mg2+, Cu2+, Fe3+, Ag+

Câu 33: Cho dãy các kim loại kiềm: Na, K, Rb, Cs. Kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy
thấp nhất là
a) Cs
b) Na
c) Rb.
d) K

Câu 34: Nguyên tắc sản xuất gang là
a) dùng oxi để oxi hóa các tạp chất trong sắt oxit
b) dùng oxi để khử sắt oxit ở nhiệt độ cao
c) dùng khí CO để khử sắt oxit ở nhiệt độ cao
d) loại ra khỏi sắt oxit một lượng lớn C, Mn, Si, P, S

Câu 35: Điện phân (với điện cực trơ) dung dịch CuSO4, sau một thời gian thu được dung dịch
Y; 4,48 lít khí (đktc) ở anot và m gam kim loại bám vào catot (dung dịch Y vẫn còn màu xanh,
giả sử hiệu suất điện phân là 100%). Giá trị của m là
a) 9,6 gam
b) 6,4 gam.
c) 12,8 gam
d) 25,6 gam

Câu 36: Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào nước thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
a) 8,96
b) 4,48
c) 6,72
d) 2,24

Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam
hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
a) 4,48 lít
b) 8,96 lít
c) 11,2 lít
d) 6,72 lít

Câu 38: Nguyên nhân gây ra những tính chất vật lí chung của kim loại (tính dẻo, tính dẫn điện,
tính dẫn nhiệt, tính ánh kim) là
a) trong kim loại có nhiều electron độc thân
b) trong kim loại có các electron tự do
c) trong kim loại có nhiều ion dương kim loại
d) trong kim loại có các ion dương di chuyển tự do

Câu 39: Cho 30 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đkc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá
trị của m là
a) 4 gam
b) 6,4 gam.
c) 2 gam
d) 3,2 gam

Câu 40: Hoà tan a gam một kim loại X bằng dung dịch H2SO4 loãng , cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 5a gam muối khan. Kim loại X là
a) Ca
b) Mg
c) Fe
d) Al

Câu 41: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá
trị của m là
a) 10,8 gam
b) 8,1 gam
c) 5,4 gam
d) 2,7gam


Câu 42: Cho 4,6g hỗn hợp gồm kim loại K và một kim loại kiềm (X) tác dụng hết với H2O được
2,24 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là
a) Na
b) Li
c) K
d) Cs


Câu 43: Để tác dụng hết với 10 gam hỗn hợp Ca và MgO cần V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị
của V là
a) 500
b) 200.
c) 400
d) 250


Câu 44: Nguyên tắc sản xuất thép là
a) khử quặng sắt thành quặng sắt tự do
b) oxi hóa oxit sắt thành sắt tự do.
c) khử hợp chất kim loại thành kim loại tự do.
d) oxi hóa các nguyên tố trong gang thành oxit


Câu 45: Cho dãy các kim loại kiềm: Na, K, Rb, Cs. Kim loại trong dãy có độ cứng thấp nhất là
a) Cs
b) Rb
c) Na
d) K


Câu 46: Cho Eo(Zn2+/Zn) = –0,76V; Eo(Sn2+/Sn) = –0,14V. Suất điện động chuẩn của pin điện hóa Zn–Sn là
a) 0.6
b) 0,9
c) 0,7
d) 0,62


Câu 47: Hòa tan Fe trong dung dịch HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 nol NO2
và 0,02 mol NO. Khối lượng Fe bị hòa tan là
a) 1,12 gam.
b) 0,56 gam.
c) 1,68 gam
d) 2,24 gam


Câu 48: Điện phân (với điện cực trơ) dung dịch CuSO4, sau một thời gian thu được dung dịch Y
có khối lượng giảm 16 gam so với dung dịch ban đầu (dung dịch Y vẫn còn màu xanh). Khối
lượng đồng bám vào catot là
a) 6,4 gam
b) 0,64 gam.
c) 12,8 gam
d) 3,2 gam


Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Cl = 35,5; N = 14; Br = 80; S = 32; Ca = 40; Na = 23; Cu = 64;
Fe = 56; Al = 27; Ag = 108; Zn = 65; Mg = 24, Cd = 112, Ba = 137, Li = 7, K = 39
-------------------------------------------------------------Hết---------------------------------------------------------

Script provided by Tranganhnam@yahoo.com




No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu