Thi Thử Đại Học Môn Hóa Cơ Bản
Cho: H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85; Sr = 88; Ag = 108; Sn = 119; I = 127; Cs = 133; Ba=137; Pb = 207.
Câu 1: Thủy phân chất A (C3H5O2Cl) trong môi trường kiềm thu được các sản phẩm, trong đó có hai chất có khả năng tráng bạc. Công thức cấu tạo đúng của A là:
Câu 13: Có các nhận định sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh.
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…
(3) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.
(4) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(5) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
(6) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
Câu 18: Dãy gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với dung dịch HCl là:
Câu 20: X, Y, Z, T có công thức tổng quát C2H2On (n≥0). Biết:
- X, Y, Z phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3.
- Z, T phản ứng với NaOH.
- X phản ứng được với H2O khi có HgSO4 làm xúc tác.
Câu 23: Một dung dịch có các tính chất:
- Hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
- Khử được AgNO3/NH3 và Cu(OH)2/OH- khi đun nóng.
Dung dịch đó là:
Câu 25: Thực hiện các thí nghiệm sau trong các ống nghiệm có đánh số:
(1) Sục khí cacbonic vào dung dịch natri aluminat cho tới dư.
(2) Nhỏ từng giọt dung dịch axit clohiđric vào dung dịch natri aluminat cho tới dư.
(3) Nhỏ từng giọt dung dịch amoni nitrat vào dung dịch natri aluminat cho tới dư.
(4) Nhỏ từng giọt dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch nhôm clorua cho tới dư.
(5) Nhỏ từng giọt dung dịch natri aluminat vào dung dịch nhôm clorua cho tới dư.
Câu 27: Cho các phản ứng sau:
(1) FeO + 2HNO3 ® Fe(NO3)2 + H2O
(2) 2Fe + 3I2 ® 2FeI3
(3) AgNO3 + Fe(NO3)2 ® Fe(NO3)3 + Ag
(4) 2FeCl3 + 3Na2CO3 ® Fe2(CO3)3 ¯ + 6NaCl
(5) Zn + 2FeCl3 ® ZnCl2 + 2FeCl2
(6) 3Fe(dư) + 8HNO3l ® 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O
(7) NaHCO3 + Ca(OH)2 (dư) ® CaCO3¯ + NaOH + H2O
Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là:
Câu 32: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho rất từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3 .
(2) Cho rất từ từ dung dịch chứa 0,1mol HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3 .
(3) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Câu 39: Cho các phát biểu sau :
(1) Nguyên tử các nguyên tố halogen đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
(2) Các nguyên tố halogen chỉ có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất.
(3) Các nguyên tố halogen có độ âm điện giảm dần theo thứ tự: F > Cl > Br > I.
(4) Các hidro halogenua đều là những chất khí, dung dịch của chúng trong nước đều có tính axit mạnh.
(5) Tính khử của các hidro halogenua tăng dần theo thứ tự: HF < HCl < HBr < HI.
(6) Các muối bạc halogenua đều không tan trong nước.
(7) Trong tự nhiên các halogen tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất.
Câu 42: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
A1 (C3H6O2)+ddNaOH--> A2 +H2SO4---> A3+ddAgNO3+NH3 ---> A4 .
Script provided by Tranganhnam@yahoo.com
http://hocdethi.blogspot.com/
© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu
No comments: