Đề Thi Thử Đại Học Môn Hóa



SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ NỘI

Trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2011- 2012

Môn thi: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 90 phút.

Đề thi này có 60 câu (gồm trang)

Mã đề thi 485

     

Cho: H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85; Sr = 88; Ag = 108; Sn = 119; I = 127; Cs = 133; Ba=137; Pb = 207.

I. Phần chung: Dành cho tất cả các thí sinh (Từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Thủy phân chất A (C3H5O2Cl) trong môi trường kiềm thu được các sản phẩm, trong đó có hai chất có khả năng tráng bạc. Công thức cấu tạo đúng của A là:

A. Cl-C2H4 COOH. B. HCOOCHCl-CH3. C. CH2Cl-COOCH3. D. HCOOCH2CH2Cl.

Câu 2: Hỗn hợp A gồm Al và Zn. Hòa tan hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp A vào dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít khí (ở đktc). Mặt khác, nếu đem hòa tan 22,2 gam hỗn hợp A trên vào dung dịch HNO3 loãng dư thấy thoát 2,24 lít khí X (đktc) và tổng khối lượng muối trong dung dịch thu được là 79 gam. Khí X là:

A. N2O. B. NO. C. N2. D. NO2.

Câu 3: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol propenal và 0,3 mol khí hiđro. Cho hỗn hợp A qua ống sứ nung nóng có chứa Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp B. Tỉ khối hơi của hỗn hợp B so với metan bằng 1,55. Số mol H2 trong hỗn hợp B bằng

A.   0,05. B. 0,20. C. 0,10. D. 0,15.

Câu 4: Trộn 50 gam dung dịch KOH 11,2% với 150 gam dung dịch Ba(OH)2 22,8% được dung dịch A. Dẫn 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch A, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch B. Khối lượng của dung dịch B so khối lượng của dung dịch A

A. tăng 15,4 gam. B. giảm 24 gam. C. giảm 29,55 gam. D. giảm 14,15 gam.

Câu 5: A là một amino axit. Trộn 25 ml dung dịch A 1M với 250 ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, nếu trung hòa 100 ml dung dịch A 1M bằng dung dịch KOH (vừa đủ) thì thu được 17,5 gam muối. Công thức của amino axit A là:

A. (H2N)2C3H4COOH. B. H2NC6H4COOH. C. H2NC3H6COOH. D. H2NC6H3(COOH)2.

Câu 6: Có sáu dung dịch đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt không dán nhãn: Lòng trắng trứng, glixerol, glucozơ, axit fomic, natri hiđroxit, axit axetic. Để phân biệt 6 chất trên chỉ cần dùng thêm:

A. quỳ tím. B. dung dịch AgNO3/NH3.

C. dung dịch CuSO4. D. phenolphtalein.

Câu 7: Đun nóng hỗn hợp gồm axit axetic và glixerol (có vài giọt H2SO4 đặc làm xúc tác) một thời gian. Số sản phẩm chứa chức este có thể thu được là

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuO, a mol Cu và b mol Cu(NO3)2 vào dung dịch HCl thu được dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất. Quan hệ giữa a và b là:

A. a = 3b. B. 3a = 2b. C. 2a = 3b. D. 2a = b.

Câu 9: Cho hỗn hợp chứa x mol Zn, y mol Fe vào dung dịch chứa z mol CuSO4, sau khi kết thúc phản ứng người ta thu được chất rắn gồm hai kim loại. Mối liên hệ giữa x, y và z là:

A. x ≤ z. B. x < z < y. C. x + y = z. D. x ≤ z < x + y.

Câu 10: Cho hỗn hợp bột gồm 0,48g Mg và 1,68 gam Fe vào dung dịch CuCl2 rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 gam chất rắn không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là:

A. 0,04mol. B. 0,03mol. C. 0,06mol. D. 0,05mol.

Câu 11: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic (hiệu suất 75%); lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)2 thu được 700 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu thêm 200 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 1188 gam. B. 972 gam. C. 756 gam. D. 891 gam.

Câu 12: Ion R3+ có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 3d5. Cấu hình electron của nguyên tử R là:

A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2 4p1.

C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2. D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s13d54p1.

Câu 13: Có các nhận định sau:

(1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh.

(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…

(3) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.

(4) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

(5) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.

(6) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.

Các nhận định đúng là:

A. (3), (4), (5). B. (1), (2), (5), (6). C. (1), (2), (4), (5). D. (1), (2), (3).

Câu 14: Hỗn hợp A gồm etilen và một hidrocabon X. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit hỗn hợp A (đktc) thu được 8,4 lit CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. X có công thức phân tử là:

A. C4H8. B. C2H6. C. C3H8. D. C3H6.

Câu 15: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3, NaHCO3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là:

A. 1. B. 4. C. 3. D. 5.

Câu 16: Điện phân 200 ml dung dịch chứa NaCl 0,5M; Fe(NO3)3 0,3M và Cu(NO3)2 0,3M bằng điện cực trơ có màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 5,63 gam thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân có chứa

A. NaNO3 và NaOH. B. NaNO3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và HNO3.

C. NaNO3 và NaCl. D. NaNO3, Cu(NO3)2 và HNO3.

Câu 17: Trong số các chất có công thức phân tử C2H6, C3H8, C4H10, C5H12, C6H14, C7H16, C8H18, số chất khi tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ thu được duy nhất 1 dẫn xuất monoclo là:

A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

Câu 18: Dãy gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với dung dịch HCl là:

A. (NH4)2CO3, NH4NO3, Al2O3. B. NaHCO3, (NH4)2CO3, Zn(OH)2.

C. NaHCO3, KHSO4, (NH4)2CO3. D. NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4NO3.

Câu 19: Phát biểu đúng là:

A. Na2HPO4, Na2HPO3 là các muối axit. B. Hợp chất NH4Cl chỉ chứa toàn liên kết cộng hóa trị.

C. Tinh thể NaCl là tinh thể phân tử. D. Kim cương có cấu trúc mạng tinh thể nguyên tử.

Câu 20: X, Y, Z, T có công thức tổng quát C2H2On (n≥0). Biết:

- X, Y, Z phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3.

- Z, T phản ứng với NaOH.

- X phản ứng được với H2O khi có HgSO4 làm xúc tác.

X, Y, Z, T lần lượt là:

A. (CHO)2, OHC-COOH, HOOC-COOH, CH≡CH.

B. OHC-COOH, HOOC-COOH, CH≡CH, (CHO)2.

C. HOOC-COOH, CH≡CH, (CHO)2, OHC-COOH.

D. CH≡CH, (CHO)2, OHC-COOH, HOOC-COOH.

Câu 21: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều giảm dần lực bazơ theo chiều từ trái sang phải là:

A. NaOH, (C2H5)2NH, C2H5NH2, C6H5NH2, (C6H5)2NH, NH3.

B. (C6H5)2NH, C6H5NH2, NH3, C2H5NH2, (C2H5)2NH, NaOH.

C. NaOH, (C2H5)2NH, C2H5NH2, NH3, C6H5NH2, (C6H5)2NH.

D. C6H5NH2, (C6H5)2NH, NaOH, (C2H5)2NH, C2H5NH2, NH3.

Câu 22: Ba chất hữu cơ X, Y, Z có công thức phân tử lần lượt là: C2H6O2 , C2H2O2 và C2H2O4.Trong phân tử mỗi chất trên chỉ chứa một loại nhóm chức. Các chất phản ứng được với Cu(OH)2 (trong điều kiện thích hợp) là:

A. X, Y và Z. B. Y và Z. C. X và Y. D. X và Z.

Câu 23: Một dung dịch có các tính chất:

- Hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.

- Khử được AgNO3/NH3 và Cu(OH)2/OH- khi đun nóng.

- Bị thủy phân trong môi trường axit.

Dung dịch đó là:

A. Mantozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.

Câu 24: Hỗn hợp X gồm ancol metylic và 1 ancol đơn chức mạch không phân nhánh R. Cho 8,5 gam X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc). Oxi hóa 8,5 gam X bằng CuO nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ hỗn hợp Y tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 đun nóng thu được 64,8 gam chất kết tủa. Các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%. Tên thay thế của R là:

A. propan-2-ol. B. ancol sec-butylic. C. butan-2-ol. D. butan-1-ol.

Câu 25: Thực hiện các thí nghiệm sau trong các ống nghiệm có đánh số:

(1) Sục khí cacbonic vào dung dịch natri aluminat cho tới dư.

(2) Nhỏ từng giọt dung dịch axit clohiđric vào dung dịch natri aluminat cho tới dư.

(3) Nhỏ từng giọt dung dịch amoni nitrat vào dung dịch natri aluminat cho tới dư.

(4) Nhỏ từng giọt dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch nhôm clorua cho tới dư.

(5) Nhỏ từng giọt dung dịch natri aluminat vào dung dịch nhôm clorua cho tới dư.

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số ống nghiệm có kết tủa là:

A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

Câu 26: Cho từng chất Mg, FeO, Fe(OH)2, Ca(OH)2, Fe3O4, Al2O3, FeCl2, FeSO4, Fe2(SO4)3, Mg(HCO3)2, Cu2S, FeS2 lần lượt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là:

A. 10. B. 8. C. 9. D. 11.

Câu 27: Cho các phản ứng sau:

(1) FeO + 2HNO3 ® Fe(NO3)2 + H2O

(2) 2Fe + 3I2 ® 2FeI3

(3) AgNO3 + Fe(NO3)2 ® Fe(NO3)3 + Ag

(4) 2FeCl3 + 3Na2CO3 ® Fe2(CO3)3 ¯ + 6NaCl

(5) Zn + 2FeCl3 ® ZnCl2 + 2FeCl2

(6) 3Fe(dư) + 8HNO3l ® 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O

(7) NaHCO3 + Ca(OH)2 (dư) ® CaCO3¯ + NaOH + H2O

Những phản ứng đúng là:

A. (2), (3), (5), (6), (7). B. (1), (2), (4), (5), (6). C. (3), (5), (6), (7). D. (2), (4), (5), (7).

Câu 28: Trộn từng cặp dung dịch: NaCl và AgNO3; FeCl3và Na2CO3; Fe(NO3)2và AgNO3; NaHSO3và HCl. Số cặp dung dịch có thể xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là:

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 29: Trong số các đồng phân chứa vòng benzen của C7H8O có: a đồng phân tác dụng được với NaOH, b đồng phân tác dụng được với Na và c đồng phân không tác dụng được với cả Na và NaOH. Giá trị của a, bc lần lượt là:

A. 4, 3, 2. B. 4, 4, 1. C. 3, 4, 1. D. 2, 3, 1.

Câu 30: Nung hỗn hợp X gồm m gam Al và 15,2 gam Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, phản ứng hoàn toàn thu được 23,3 gam chất rắn Y. Dùng dung dịch HCl dư (không có mặt oxi) hòa tan hoàn toàn chất rắn Y tạo ra V lít khí ở đktc. Giá trị của V là:

A. 3,36 lít. B. 7,84 lít. C. 10,08 lít. D. 4,48lít.

Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là:

A. 14,62 gam. B. 13,70 gam. C. 12,78 gam. D. 18,46 gam.

Câu 32: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho rất từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3 .

(2) Cho rất từ từ dung dịch chứa 0,1mol HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3 .

(3) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ca(HCO3)2.

Thí nghiệm có giải phóng khí CO2 là:

A. (1), (2) và (3). B. Chỉ có (2). C. (2) và (3). D. (1) và (3).

Câu 33: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là:

A. 0,560. B. 0,448. C. 0,112. D. 0,224.

Câu 34: Dãy gồm các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng:

A. Tơ lapsan, poli(metyl metacrylat), tơ xenlulozơ axetat.

B. Tơ lapsan, tơ nitron, cao su buna, nhựa novolac.

C. Tơ lapsan, nhựa novolac, tơ nilon-6,6.

D. Polistiren, tơ lapsan, nhựa novolac, tơ nilon-6,6.

Câu 35: Cho m gam Ba vào 600ml dung dịch chứa KOH 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M được kết tủa Y. Để thu được kết tủa Y lớn nhất thì giá trị m tối thiểu và khối lượng kết tủa Y lần lượt là:

A. 0,00 gam và 3,12 gam. B. 8,22 gam và 19,38 gam.

C. 8,22 gam và 13,98 gam. D. 2,74 gam và 4,66 gam.

Câu 36: Thuỷ phân chất X (C7H10O4) trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y, Z và một axit cacboxylic đa chức. Biết: Y bị oxi hóa bởi CuO khi nung nóng; Z tạo kết tủa đỏ gạch khi phản ứng với Cu(OH)2 (NaOH, t0). Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3OOCCH2COOCH2CH=CH2. B. CH3OOCCH=CHCOOC2H5.

C. C2H5OOCCH2COOCH=CH2. D. CH3COOCH2CH=CHOOCCH3.

Câu 37: Có 4 cốc mất nhãn đựng riêng biệt các chất lỏng sau: nước mềm; nước cứng tạm thời; nước cứng vĩnh cửu; nước cứng toàn phần. Để phân biệt được các chất lỏng trên (với các điều kiện cần thiết có đủ), có thể dùng thêm:

A. Na2CO3 hoặc NaHCO3. B. NaHCO3.

C. NaCl hoặc Ca(OH)2. D. Ca(OH)2 hoặc Na2CO3.

Câu 38: Cho 9,3 gam một ankylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Ankylamin đó là:

A. CH3NH2. B. C3H7NH2. C. C4H9NH2. D. C2H5NH2.

Câu 39: Cho các phát biểu sau :

(1) Nguyên tử các nguyên tố halogen đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng.

(2) Các nguyên tố halogen chỉ có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất.

(3) Các nguyên tố halogen có độ âm điện giảm dần theo thứ tự: F > Cl > Br > I.

(4) Các hidro halogenua đều là những chất khí, dung dịch của chúng trong nước đều có tính axit mạnh.

(5) Tính khử của các hidro halogenua tăng dần theo thứ tự: HF < HCl < HBr < HI.

(6) Các muối bạc halogenua đều không tan trong nước.

(7) Trong tự nhiên các halogen tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất.

Các phát biểu sai là:

A. (2), (4), (6), (7). B. (1), (2), (4), (5). C. (2), (3), (5), (6). D. (1), (3), (4), (6).

Câu 40: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit arcylic, phenylamoni clorua, ancol benzylic, amoni axetat, phenol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:

A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.

II. Phần riêng : (Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (Phần A hoặc B)

A. Theo chương trình chuẩn (10 câu từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41: Khi làm bay hơi 5,8 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,48 lít khí hơi X (ở 109,20C và 0,7 atm). Mặt khác cho 5,8 gam X tác dụng AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là :

A. HCHO. B. OHC-CHO. C. C2H5CHO. D. CH3CHO.

Câu 42: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

A1 (C3H6O2) clip_image002 A2 clip_image004 A3 clip_image006 A4 .

Công thức cấu tạo của A1 là:

A. HCOOCH2CH3. B. CH3COCH2OH. C. HOCH2CH2CHO. D. CH3CH2COOH.

Câu 43: Cho quỳ tím vào mỗi dung dịch sau: H2N – CH2 – COOH (1), ClNH3 – CH2 – COOH (2), NH2 – CH2 – COONa (3), C6H5 – OH (4), C6H5NH2 (5), CH3NH2 (6), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (7), HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (8). Các dung dịch làm quỳ tím đổi màu là:

A. (1), (4), (6), (7), (8). B. (2), (3), (4), (5). C. (2), (3), (6), (7), (8). D. (1), (2), (4), (5), (6).

Câu 44: Cho este đơn chức X có tỉ khối so với hiđro bằng 44 tác dụng vừa đủ với 120 gam NaOH 4% thu được 5,52 gam ancol Y và m gam muối. Giá trị của m là:

A. 9,56 gam. B. 11,87 gam. C. 11,26 gam. D. 9,84 gam.

Câu 45: Axit acrylic có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy

A. Mg, H2, Br2, dung dịch NH3, dung dịch Na2CO3, CH3OH(H2SO4 đặc).

B. Na, Cu, Br2, dung dịch NH3, dung dịch NaHCO3, CH3OH(H2SO4 đặc).

C. Ba, H2, Br2, dung dịch NH3, dung dịch NaHSO4 , CH3OH(H2SO4 đặc).

D. Ca, H2, Cl2, dung dịch NH3, dung dịch NaCl, CH3OH(H2SO4 đặc).

Câu 46: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. V có giá trị là:

A. 0,560 lit. B. 0,448lít. C. 0,336 lit. D. 0,672 lit.

Câu 47: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được 200ml dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Sục khí CO2 dư vào dung dịch A được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là:

A. 16,4 gam và 15,6 gam. B. 16,4 gam và 7,8 gam.

C. 8,2 gam và 7,8 gam. D. 8,2 gam và 6,8 gam.

Câu 48: Sục khí H2S cho tới dư vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Fe2(SO4)3 0,1M và CuSO4 0,2M; phản ứng xong thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:

A. 1,92 gam. B. 3,68 gam. C. 2,24 gam. D. 4 gam.

Câu 49: Chất hữu cơ X (C6H10O4) chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được một muối của axit caboxylic Y và một ancol Z. Biết, Y có mạch cacbon không phân nhánh và không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X là:

A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

Câu 50: Để xử lý sơ bộ nước thải có chứa các ion kim loại nặng, người ta thường sử dụng

A. nước vôi trong. B. giấm ăn. C. rượu etylic. D. nước clo.

B. Theo chương trình nâng cao (10 câu từ câu 51 đến câu 60)

Câu 51: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là:

A. 2,688. B. 4,480. C. 1,344. D. 2,240.

Câu 52: Cho các phản ứng sau:

(1) FeCl3 + SnCl2 ® (2) FeCl3 + Fe ® (3) ZnCl2 + KI ®

(4) FeCl3 + KI ® (5) Fe(NO3)2 + AgNO3 ® (6) FeCl2 + I2 ®

Biết:clip_image008 Các phản ứng hoá học có thể xảy ra là:

A. Tất cả các phản ứng trên. B. (1), (3), (4), (5), (6).

C. (1), (2), (3), (4), (6). D. (1), (2), (4), (5).

Câu 53: Để xác định hàm lượng Fe3O4 trong một mẫu quặng manhetit, người ta tiến hành như sau: Hòa tan 10 gam mẫu quặng vào dung dịch H2SO4 dư được 500 ml dung dịch A. Chuẩn độ 25 ml dung dịch A bằng dung dịch KMnO4 0,01M thì thấy hết 12,4 ml dung dịch chuẩn. Hàm lượng Fe3O4 trong mẫu quặng là:

A. 18,85%. B. 86,30%. C. 57,536%. D. 28,76%.

Câu 54: Trong quá trình sản xuất gang, xảy ra phản ứng:

Fe2O3 (r) +3CO (k) ⇌ 2 Fe (r) + 3CO2 (k) ; DH > 0

Để tăng hiệu suất chuyển hóa Fe2O3 thành Fe, có thể dùng biện pháp

A. tăng áp suất chung của hệ. B. tăng nhiệt độ phản ứng.

C. nén khí CO2 vào lò. D. nghiền nhỏ quặng Fe2O3.

Câu 55: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H8O. X không phản ứng với Na. Khi cộng hợp H2 (xúc tác Ni, t0) tạo ancol Y. Thực hiện phản ứng tách nước từ Y trong điều kiện thích hợp thu được anken Z có đồng phân cis- trans. Tên thay thế của X là:

A. Butan-2-on. B. 2-metylpropanal. C. Butanal. D. But-3-en-2-ol.

Câu 56: Cho 84,6 gam hỗn hợp hai muối CaCl2 và BaCl2 tác dụng hết với 1 lít dung dịch chứa Na2CO3 0,25M và (NH4)2CO3 0,75M sinh ra 79,1 gam kết tủa. Thêm 600ml Ba(OH)2 1M vào dung dịch sau phản ứng thu được m gam kết tủa và V lít khí ở đktc . Giá trị của m và V là:

A. 9,85 gam và 26,88 lít. B. 98,5 gam và 26,88 lít.

C. 9,85 gam và 2,688 lít. D. 98,5 gam và 2,688 lít.

Câu 57: Cho 3,36 lít khí Cl2 ở đktc tác dụng hết với dung dịch chứa 15 gam NaI. Khối lượng I2 thu được là:

A. 7,62 gam. B. 2,54 gam. C. 25,4 gam. D. 12,7gam.

Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 13,44 lit CO2 (đktc) và 15,12 gam H2O. CTPT của hai amin là:

A. CH5N và C2H7N. B. C2H7N và C3H9N. C. C3H9N và C4H11N. D. C4H11N và C5H13 N.

Câu 59: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Crclip_image010 X clip_image012 Y clip_image014 Z clip_image016 T

clip_image018Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

A. CrCl2, CrCl3, Na[Cr(OH)4], Na2Cr2O7. B. CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, Na2Cr2O7.

C. CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, Na2CrO4. D. CrCl2, CrCl3, Na[Cr(OH)4], Na2CrO4.

Câu 60: Dãy gồm các chất, ion chỉ có tính bazơ:

A. clip_image020 B. clip_image022

C. clip_image024 D. clip_image026

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------




No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu