Giải Đề Thi thử Đại Học Môn Sinh - BRVT



Bài 1: Một gen có 60 vòng xoắn và có chứa 1450 liên kết hiđrô

LIÊN TRƯỜNG THPT ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC THÁNG 5 NĂM 2013

THÀNH PHỐ VŨNG TÀU & CÁC HUYỆN Môn: Sinh học (lần 2)

ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)

 


MÃ ĐỀ 132

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Một quần thể giao phối có tần số alen A ở giới đực là 0,9. Qua ngẫu phối, thế hệ thứ 2 của quần thể có thành phần kiểu gen của quần thể là : 0,5625AA: 0,375Aa: 0,0625aa. Nếu không có đột biến và chọn lọc thì thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ thứ nhất là:

A. 0,54AA: 0,42Aa: 0,04aa B. 0,54625AA: 0,375Aa: 0,0625aa

C. 0,04AA: 0,54Aa: 0,42aa D. 0,42AA: 0,54Aa: 0,04aa

Hướng dẫn

Cách 1:

- Gọi x là tần số alen A ở giới cái → (1 – x) là tần số alen ở giới cái

- Cấu trúc DT ở F1:

giới cái

giới đực

xA

(1 – x)a

 

0,9A

0,9AA

0,9.(1 – x)Aa

0,1a

0,1xAa

0,1.(1 – x)aa


F1: 0,9xAA: (0,9 - 0,8x)Aa: 0,1.(1 – x)aa = 1

→ tần số alen A của quần thể ở thế hệ F1: p(A) = 0,9x + (0,9 - 0,8x)/2 = 0,45 + 0,5x

- Theo đề ra, ở thế hệ F2: quần thể có cấu trúc DT: 0,5625AA: 0,375Aa: 0,0625aa nên ta có:

(0,45 + 0,5x)2 = 0,5625 → x = 0,6 → cấu trúc DT của F1: 0,54AA: 0,42Aa: 0,04aa (Chọn A)

Cách 2:

- Gọi x là tần số alen A ở giới cái → (1 – x) là tần số alen ở giới đực

- Tần số alen A của quần thể khi cân bằng: p(A) = 1/2(0,9 + x)

- Nhận thấy ở F2 quần thể đạt trạng thái cân bằng DT nên ta có: [1/2(0,9 + x)]2 = 0,5625 → x = 0,6

→ cấu trúc DT của F1: 0,54AA: 0,42Aa: 0,04aa (Chọn A)

Câu 2: Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen AABB thành 15 phôi và nuôi cấy thành 15 cá thể. Cả 15 cá thể này:

A. Có kiểu hình hoàn toàn khác nhau B. Có giới tính giống hoặc khác nhau

C. Có khả năng giao phối với nhau để sinh con D. Có mức phản ứng giống nhau

Câu 3: Khi cho giao phối giữa nòi chuột lông đen với nòi chuột lông trắng được F1 toàn lông xám. Cho F1 lai với chuột lông đen thu được 3 lông xám: 3: lông đen: 2 lông trắng. Nếu cho F1 lai với nhau thì ở F2 thu được tỉ lệ:

A. 9: Lông xám: 3 lông đen: 4 lông trắng B. 9: Lông xám: 4 lông đen: 3 lông trắng

C. 9: Lông xám: 6 lông đen: 1 lông trắng D. 12: Lông xám: 3 lông đen: 1 lông trắng

Hướng dẫn

- Khi cho F1 lai với chuột lông đen → đời con thu được: 3 lông xám: 3: lông đen: 2 lông tắng = 8 = 4 x 2

- Kiểu hình đồng hợp tử lặn (aabb) ở đời con 1/8 → loại đáp án C, D

- Theo đề ra ta thấy màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác át chế lặn: (A-B) lông xám; (aaB-) lông đen; (A-bb) và aabb quy định lông trắng → F1: có kiểu gen AaBb. Vì vậy khi cho AaBb(F1) x AaBb(F1) thì F2 xuất hiện 3 KH phân li theo tỉ lệ 9 xám: 3 đen: 4 trắng (Chọn A)

Câu 4: Trình tự các gen trên NST ở 4 nòi thuộc một loài được kí hiệu bằng các chử cái như sau:

Nòi 1: ABGEDCHI; Nòi 2: BGEDCHIA; Nòi 3: ABCDEGHI; Nòi 4: BGHCDEIA

Cho biết sự xuất hiện mỗi nòi là kết quả của một dạng đột biến cấu trúc NST từ nòi trước đó. Trình tự đúng sự xuất hiện các nòi trên là:

A. 1 → 2 → 4 → 3 B. 3 → 1 → 2 → 4 C. 2 → 4 → 3 → 1 D. 2 → 1 → 3 → 4

Hướng dẫn

- Từ 3 → 1 là dạng đột biến đảo đoạn (đoạn bị đảo là CDEG)

- Từ 1 → 2 là dạng đột biến chuyển đoạn trên một NST(đoạn bị chuyển là A)

- Từ 2 → 4 là dạng đột biến đảo đoạn(đoạn bị đảo là EDCH) → (Chọn B)

Câu 5: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần chủng, khác nhau hai cặp tính trạng tương phản. Điểm khác biệt giữa định luật phân li độc lập với lien kết gen là:

I. Tỉ lệ kiểu hình của F1

II. Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của F2

III. Tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi cặp tính trạng ở đời F2

IV. Sự xuất hiện các biến dị tổ hợp nhiều hay ít

Câu trả lời đúng

A. II và IV B. II và III C. I, II, III và IV D. I, III và IV

Hướng dẫn

- Quy luật PLĐL của Menđen khác quy luật liên kết gen của Moogan ở : Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của F2 và Sự xuất hiện các biến dị tổ hợp nhiều hay ít (PLĐL làm xuất hiện biến dị tổ hợp nhiều hơn)

- Ví dụ minh họa: A: thân cao; a: thân thấp; B hoa đỏ; b hoa trắng

PLĐL của Menđen

Liên kết gen của Moogan

PTC: AAbbx aaBB

F1: 100% AaBb(thân cao, hoa đỏ)

PTC: AA//bbx aa//BB

F1: 100% Ab//aB(thân cao, hoa đỏ)

Nhận thấy, tỉ lệ kiểu hình của F1 ở hai quy luật giống nhau → loại C, D

AaBb x AaBb

F2: 9(A-B-) cao, đỏ; 3(A-bb) cao, trắng

3(aaB-) thấp đỏ; 1 (aabb) thấp trắng

→ Tỉ lệ phân li KH ở F2 là 9:3:3:1

→ Tỉ lệ phân li KG ở F2 là (1:2:1)(1:2:1)

Ab//aB x Ab//ab

F2: 1AA//bb: cao, trắng; 2(Ab//aB: cao, đỏ

1aB//aB: thấp, trắng

→Tỉ lệ phân li KH ở F2 là 1:2:1

→ Tỉ lệ phân li KG ở F2 là (1:2:1)

Nhận thấy, tỉ lệ kiểu hình của F2 và tỉ lệ KG ở F2 ở hai quy luật khác nhau

Xét riêng mỗi cặp tính trạng

Cao/thấp = 3:1

Đỏ/trắng = 3:1

Xét riêng mỗi cặp tính trạng

Cao/thấp = 3:1

Đỏ/trắng = 3:1

Nhận thấy, tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi cặp tính trạng ở đời F2 ở hai quy luật giống nhau → loại B

Câu 6: một loài thực vật, cho lai hai cây ng bội với nhau đưc các hợp t F1. Một trong các hợp t này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, ngưi ta đếm đưc trong tất cả các tế bào con có 336 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hp tử này là

A. 28. B. 14. C. 21. D. 15

Hướng dẫn

- Số tế bào con ở kì giữa của lần NP thứ 4 bằng số tế bào con ở kì cuối của lần NP thứ 3 là: 23

kép trong các tế bào con ở kì giửa cửa lần NP thứ 4 là 2n. 23

- Ở kì giữa, NST tồn tại ở trạng thái kép, mỗi NST kép gồm 2 cromatic, nên ta có tổng số cromatic ở kì giữa của lần NP thứ 4 là: 2n.2. 23 = 336 → 2n = 21 (chọn C)

Câu 7: Cho các thành tựu sau:

(1). Cừu Đôly

(2). Giông bong kháng sâu bệnh

(3). Chuột bạch có gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống

(4). Giống dâu tằm tam bội

(5). Giống cà chua có gen làm chin bị bất hoạt

(6). Giống lúa hạt gạo màu vàng có khả năng tổng hợp - carotene

Các thành tựu của công nghệ gen là:

A. (1), (3), (5), (6) B. (1), (2), (3), (5), (6) C. (2), (3), (5), (6) D. (1), (2), (3), (5)

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất?

A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành nên tế bào sống đầu tiên

B. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử protein và axit nucleic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã

C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học

D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi và xúc tác

Câu 9: Ví dụ nào sau đây là cơ quan thoái hóa?

A. Giai cây hoa hồng B. Nhụy trong hoa đực của cây ngô

C. Ngà voi D. Diều của chim

Câu 10: Nội dung nào giải thích bên cạnh những loài sâu có màu xanh lẫn với màu của lá còn có những loài sâu có màu sặc sỡ nỗi bật trên nền môi trường?

A. Do đột biến phát sinh theo nhiều hướng khác nhau

B. Do tác động của chọn lọc tự nhiên theo nhiều hướng khác nhau

C. Do tác động của chọn lọc tự nhiên dựa trên tính biến dị của sinh vật

D. Do tác động của chọn lọc nhân tạo trong quá trình sản xuất

Câu 11: Cho các nhân tố:

(1). Biến động di truyền (2). Đột biến

(3). Giao phối không ngẫu nhiên (4). Giao phối ngẫu nhiên

Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:

A. (1), (4) B. (2), (4) C. (1), (2) D. (1), (3)

Câu 12: Cho phép lai: AaBbDd x AaBbDd. Các cặp alen phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội và 3 alen lặn ở thế hệ sau là:

A. 27/64 B. 1/2 C. 1/8 D. 5/16

Hướng dẫn

- Khi cho bố, mẹ dị hợp n cặp gen lai với nhau, các cặp alen phân li độc lập, tỉ lệ kiểu gen mang m alen trội và k alen ng lặn được tính như sau: C/4n ( 2n = m + k)

- Áp dụng công thức ta có: tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội và 3 alen lặn = C/43 = 5/16 (Chọn D)

Câu 13: Một loài sinh vật có giới hạn chịu đụng về nhiệt độ từ 200C đến 340C, giới hạn về độ ẩm từ 70% đến 92%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống được ở môi trường nào?

A. Môi trường có nhiệt độ từ 190C đến 340C , độ ẩm từ 71% đến 91%

B. Môi trường có nhiệt độ từ 240C đến 390C , độ ẩm từ 80% đến 92%

C. Môi trường có nhiệt độ từ 260C đến 320C , độ ẩm từ 78% đến 87%

D. Môi trường có nhiệt độ từ 170C đến 340C , độ ẩm từ 68% đến 90%

Hướng dẫn

Loài sinh vật này có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 200C đến 340C và giới hạn về độ ẩm từ 70% đến 92% → loài sinh vật này chỉ sống được ở môi trường C

Câu 14: Trong một trang trại nuôi rất nhiều gà, chẳng may một vài con bị cúm H5N1 rồi lây lan sang nhiều con khác. Yếu tố sinh thái đúng nhất gây ra hiện tượng trên là:

A. Yếu tố vô sinh B. Yếu tố không phụ thuộc mật độ

C. Yếu tố phụ thuộc mật độ D. Yếu tố giới hạn

Câu 15: Mỗi loại NST trong tế bào của thể song nhị bội đều có

A. 4n nhiễm sắc thể B. 2 nhiễm sắc thể C. 2n nhiễm sắc thể D. 4 nhiễm sắc thể

Câu 16: Mẹ kiểu gen XAXa, bố kiểu gen XAY, con gái hiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm phân bố m không xảy ra đột biến gen đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết lun nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng ?

A. Trong giảm phân I ở mẹ, cặp NST 21 không phân li. Ở bố giảm phân bình thường

B. Trong gim phân II ở bố, cặp NST 21 không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường

C. Trong giảm phân II ở mẹ, cặp NST 23 không phân li. Ở bố giảm phân bình thường

D. Trong gim phân I ở bố, cặp NST 23 không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường

Hướng dẫn

- P: XAXa x XAY → F: XAXaXa = XA (♂) x XaXa (♀)→ bố giảm phân bình thường, mẹ rối loạn giảm phân 2 ở cặp NST giới tính (Chọn C)

( Nhân đôi ở pha S) (GP I bình thường) XA XA (GP II rối loạn) XA XA

- Sơ đồ minh họa: XAXa XAXAXaXa

Xa Xa Xa Xa

Câu 17: ruồi gim, gen B quy định thân xám tri hoàn toàn so vi alen b quy định thân đen; gen V quy định nh dài trội hoàn toàn so vi alen v quy đnh cánh cụt. Hai cặp gen này ng nm trên mt cặp nhim sắc thể tng cách nhau 17 cM. Lai hai th ruồi gim thuần chủng thân xám, cánh cụt vi thân đen, cánh dài thu đưc F1.Cho các ruồi gim F1 giao phối ngẫu nhiên vi nhau. Tính theo thuyết, ruồi gim kiểu hình thân xám, cánh cụt F2 chiếm t lệ:

A. 12,5%. B. 25%. C. 50%. D. 6,26%.

Hướng dẫn

- Theo đề ra thì ruồi cái F1 có kiểu gen liên kết đối Bv//bV

- Cho F1 ngẫu phối: Bv//bV x Bv//bV → F2: Ruồi xám cụt (B-vv) = 0,25 – bv/bv = 0,25 = 25%

( vì ruồi đực không hoán vị gen nên không cho giao tử bv nên ở F2 tỉ lệ KH đồng hợp từ lặn bằng 0)

Câu 18: chức năng của gen điều hòa là:

A. Kích thích hoạt động điều khiển tổng hợp protein của gen cấu trúc

B. Luôn luôn ức chế quá trình điều khiển tổng hợp protein của các gen cấu trúc

C. Kiểm soát hoạt động của gen cấu trúc thông qua các sản phẩm do chính gen điều hòa tạo ra

D. Tạo tính hiệu để báo hiệu kết thúc quá trình điều khiển tổng hợp protein của gen cấu trúc

Câu 19: Ý nào sau đây không phải là hậu quả của hiện tượng trôi dạt lục địa?

A. Dẫn đến những đợt đại tuyệt chủng hang loạt của các loài sinh vật

B. Dẫn đến thời điểm bùng nổ sự phát triển của các loài sinh vật mới

C. Làm biến đổi hình thái cấu tạo của các loài sinh vật

D. làm thay đổi rất mạnh điều kiện khí hậu của Trái Đất

Câu 20: Công nghệ tế bào thực vật không có khả năng

A. Nhân nhanh các giống hiếm

B. tổ hợp được hai nguồn gen có nguồn gốc rất khác nhau

C. Tạo dòng mà tất các cặp gen đều ở trạng thái đồng hợp

D. Tạo ưu thế lai

Câu 21: Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ, alen a quy định mắt trắng, alen b quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên NST X. Gen quy định dạng cánh nằm trên NST thường. Số kiểu giao phối có thể có trong quần thể ruồi giấm về hai tính trạng trên là bao nhiêu?

A. 15 B. 9 C. 27 D. 54

Hướng dẫn

- Số kiểu giao phối = số kiểu gen ở giới cái x số kiểu gen ở giới đực

- Gen quy định màu mắt có 2 alen (A, a) nằm trên X không có alen trên Y có số kiểu gen:

giới XX: KG = r/2(r + 1) = 3, giới XY = r = 2

- Gen quy định hình dạng cánh có 2 alen (A, a) nằm trên NST thường số kiểu gen = r/2(r + 1) = 3

→ số KG ở giới đực về 2 tính trạng trên = 2.3 = 6, số KG ở giới cái về 2 tính trạng trên = 3.3 = 9

→ Số kiểu giao phối = số kiểu gen ở giới cái x số kiểu gen ở giới đực = 6.9 = 54 (Chọn D)

Câu 22: Xét các mối quan hệ sau:

(1). Phong lan bám trên cây gỗ (2). Vi khuẩn lam và bèo hoa dâu

(3). Cây nắm ấm và ruồi (4). Chim mỏ đỏ và linh dương

(5). Lươn biển và cá nhỏ (5). Cây tầm gửi và cây gỗ

Mối quan hệ hợp tác là:

A. (4), (5) B. (1), (2), (3), (4), (5) C. (1), (2), (4), (5), (6) D. (2), (4), (5), (6)

Hướng dẫn

(1). Phong lan bám trên cây gỗ: Quan hệ hội sinh;

(2). Vi khuẩn lam và bèo hoa dâu: Quan hệ cộng sinh

(3). Cây nắm ấm và ruồi: Quan hệ vật ăn thit – con mồi

(5). Cây tầm gửi và cây gỗ: Quan hệ bán kí sinh

Quan hệ hợp tác: (4) và (5) → chọn A

Câu 23: Savan là khu sinh học trên cạn thuộc

A. Vùng nhiệt đới B. Vùng ôn đới C. Vùng cận bắc cực D. Vùng bắc cực

Câu 24: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các nucleoxom là 12,41 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nucleoxom của cặp nhiễm sắc thể này là:

A. 6000 phân tử. B. 8000 phân tử. C. 2000 phân tử. D. 4000 phân tử

Hướng dẫn

- Cấu tạo một nucleoxom = 146 cặp nucleotit + 8 phân tử protein histon

- NucleotitADN = 2. 12,41.104/3,4 = 73000 (nucleotit)

Nucleoxom trong một NST = 73000/2.146 = 250 → protein histon trong một NST = 250.8 = 2000

→ tổng số các phân tử protein histon trong các nucleoxom của 1 cặp nhiễm sắc thể này là 2.2000 = 4000

- Khi tế bào này ở kỳ giữa của nguyên phân, cặp NST này đã nhân đôi ở pha S của kì trung gian thành NST kép nên tổng số phân tử protein histon trong các nucleoxom của cặp nhiễm sắc thể này là 8000

Câu 25: Xét 4 quần thể của một loài cây thân thảo sống trong 4 môi trường có diện tích khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước(số lượng) lớn nhất?

A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 520m2 và có mật độ 18 cá thể/1m2

B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 340m2 và có mật độ 56 cá thể/1m2

C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 780m2 và có mật độ 24 cá thể/1m2

D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 280m2 và có mật độ 16 cá thể/1m2

Hướng dẫn

- Công thức tính mật độ cá thể: M = N/S → N = S.M

- Áp dụng công thức, ta sẽ tính được số lượng cá thể của 4 quần thể → chọn B (số lượng 19040)

Câu 26: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1198. Kiểu gen của loại hợp tử này là:

A. Bbbb B. BBbb C.Bbb D. BBb

Hướng dẫn

 

- Theo bài ra ta tính được:

Alen B (chính là gen B) có: A = T = 301, G = X = 299.

Alen b ( chính là gen b) có : A = T = G = X = 300.

- KG của loại hợp tử chứa tổng số nucleotit loại guanin của các alen sẽ là: BBbb vì 1198 = 2.299 +2.300 = BBbb → đáp án là: A

Câu 27: Ở người, alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Các gen nằm trên NST thường. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Biết xác suất bắt gặp người thuận tay phải là trong quần thể là 64% số Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là:

A. 0.06 B. 0,04 C. 0,625 D. 0,3125

Hướng dẫn

- Số người thuận tay phải (A-) = 0,64 => số người thuận tay trái (aa) = 1 – 0,64 = 0,36 => qa = 0,6 => pA= 0,4 → P: 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1

- Người phụ nữ thuận tay trái có KG aa kết hôn với người đàn ông thuận tay phải có thể có KG AA hoặc Aa

Cách 1: Xác suất con thuận tay phải

+ TH1: AA x aa → 100% A-; XS KG AA trong A- = 0,16/(0,16 + 0,48) = 0,25

→ XS con thuận tay phải = 0,25

+ TH2: Aa x aa => 50% = 0,5 A-; XS KG Aa trong A- = 0,48/(0,16 + 0,48) = 0,75

→ XS con thuận tay phải = 0,75 * 0,5 = 0,375

→ Xác suất chung sinh con thuận tay phải là: 0,25 + 0,375 = 0,625

→ con trai thuận tay phải là 1/2.0,625 = 0,3125 (chọn D)

Cách 2:

- Muốn tính xác suất con đầu lòng thuận tay phải ta tính XS con thuận tay trái sau đó lấy 1 trừ đi thì ra XS thuận tay phải.

- Để xuất hiện con thuận tay trái thì KG của bố là Aa => Aa x aa => aa = 0,5

- XS để người bố có KG Aa = 0.48/(0,16+0,48) = 0,75

→ XS sinh con thuận tay trái = 0,75 . 0,5 = 0,375

→ XS sinh con trai thuận tay phải = 1/2(1 – 0,375) = 0,3125 (chọn D)

Câu 28: Ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết với giới tính là:

A. Điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể

B. Phát hiện ảnh hưởng của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến giới tính

C. Sớm phân biệt được đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất

D. Phát hiện ảnh hưởng của môi trường bên trong ảnh hưởng đến giới tính

Câu 29: Khi lai hai thứ cà chua lưỡng bội quả đỏ với quả vàng thì F1 thu được toàn cà chua quả đỏ. Xử lí cônsixin để tứ bội hóa các cây F1 , rồi chọn các cây làm bố mẹ giao phấn với nhau thì F­2 thu được 341 quả đỏ: 31 quả vàng. Biết rằng màu sắc hoa do một cặp gen chi phối, quá trình giảm phân ở cây F1 diễn ra bình thường. Kiểu gen của cây F1 là:

A. AAaa x Aaaa hoặc AAaa x Aa hoặc AAaa x Aaa B. AAaa x Aaaa

C. AAaa x Aaaa hoặc AAaa x AAAa D. AAaa x Aa

Hướng dẫn

 

cônsisin

- PTC: AA (đỏ) x aa (vàng) → F1: Aa (đỏ) thu được cây AAaa, Aa

- F1 x F1 → F2: 341 đỏ : 31 vàng = 11: 1 = 6 x 2 → AAaa x Aa → Chọn D

( Không cho câu A vì khi dùng côsixin đề tứ bội hóa cây có KG Aa không thể tạo ra cây có KG Aaaa)

Câu 30: Ở một loài đậu, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. cho các cây hoa đỏ dị hợp tự thụ phấn. Ở đời sau, người ta lấy ngẫu nhiên 7 hạt đem gieo. Xác suất để trong số 7 cây con có 5 cây hoa đỏ và 2 cây hoa trắng là:

A. 35,25% B. 31,15% C. 29,5% D. 33,5%

Hướng dẫn

- P: Aa (hoa đỏ) x Aa (hoa đỏ) → F1: 3/4A- ( hoa đỏ): 1/4aa ( hoa trắng)

- Xác suất để trong 7 cây con có 5 cây hoa đỏ và 2 cây hoa trắng là:Cx(3/4)5x(1/4)2 = 31,15% Chọn B

Câu 31: Một cơ thể có kiểu gen AB/ab. Nếu có 200 tế bào sinh dục của cơ thể này giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị gen ở cặp NST chứa cặp gen trên. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử mang A và B (giao tử AB) được tạo ra là:

A. 37,5% B. 12,5% C. 25% D. 43,75%

Hướng dẫn

- 200 tế bào sinh dục của cơ thể này giảm phân tạo ra 4.200 tinh trùng → 100%

- 100 tế bào giảm phân xảy ra hoán vị gen tạo ra 2.100 tinh trùng có hoán vị gen → f

→ tần số hoán vị gen (f) = 25% → tỉ lệ giao tử liên kết AB = (100 – f)/2 = 37,5% (Chọn A)

Câu 32: Một trong những vai trò của quá trình ngẫu phối đối với quá trình tiến hóa là

A. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể

B. Tạo alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể

C. Phát tán các đột biến trong quần thể

D. Tăng cường phân hóa kiểu gen trong quần thể bị chia cắt

Câu 33: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng, B quy định quả tròn, b quy định quả dài. Các cặp alen quy định các cặp tính trạng khác nhau nằm trên cùng một cặp NST tương đồng, tính trạng trội hoàn toàn. Đem hai cá thể lai với nhau được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 1. Có bao nhiêu kết quả phù hợp với kết quả trên? (chỉ xét phép lai thuận, không xét phép lai nghịch)

A. 11 phép lai B. 10 phép lai C. 9 phép lai D. 8 phép lai

Hướng dẫn

- Trong trường hợp liên kết gen (liên kết hoàn toàn) sẽ có 11 phép lai khác nhau cho tỉ lệ KH 3:1 ở đời F

- Các phép lai:

(1). x ; (2). x ; (3). x ; (4). x ; (5). x

(6). x ; (7). x ; (8). x ; (9). x ; (10). x ; (11). x

Công thức tổng quát: Trong trường hợp liên kết gen (liên kết hoàn toàn) ở đời F:

- Cho tỉ lệ KH 1: 2 :1 có 6 phép lai (tự viết)

- Cho tỉ lệ KH 1: 1: 1 :1 có 1 phép lai (tự viết)

Câu 34: Ba loài ếch – Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica – cùng giao phối trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng với các cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại ngăn cách nào và là kiểu cách li gì?

A. Ngăn cách trước hợp tử và được gọi là cách li tập tính

B. Ngăn cách trước hợp tử và được gọi là cách li thời gian

C. Ngăn cách sau hợp tử và được gọi là cách li tập tính

D. Ngăn cách sau hợp tử và được gọi là không hình thành con lai

Câu 35: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có 2 alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái mắt đỏ dị hợp lai với ruồi đực mắt trắng thu được F1. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì ở F2 ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 3/8 B. 1/4 C. 3/16 D. 1/8

Hướng dẫn

Cách 1

- P: XDXd x XdY → F1: 1XDXd : Xd Xd: XDY: XdY

- Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau ta có 4 sơ đồ lai sau đây:

+ XDXd x XDY → ruồi đực mắt trắng XdY = 1/4

+ XDXd x XdY → ruồi đực mắt trắng XdY = 1/4

+ Xd Xd x XDY→ ruồi đực mắt trắng XdY = 1/2

+ Xd Xd x XdY→ ruồi đực mắt trắng XdY = 1/2

→ ở F2 tỉ lệ ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 1/4(1/4 + 1/4 + 1/2 + 1/2) = 3/8 → Chọn A

Cách 2

- P: XDXd x XdY → F1: 1XDXd : Xd Xd: XDY: XdY

- Ở F1: tỉ lệ giao tử Xd ở ruồi cái bằng 3/4, tỉ lệ giao tử Y ở ruồi đực là 2/4

→ ở F2 tỉ lệ ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 3/4.2/4 = 3/8 → Chọn A

Câu 36: Một phân tử ARN chỉ chứa 3 loại ribonu là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đả phiên mã ra phân tử ARN nói trên?

A. AAA, XXA, TAA, TXT B. AAG, GTT, TXX, XAA

C. TAG, GAA, ATA, ATG D. ATX, TAG, GXA, GAA

Hướng dẫn

A U G

Phân tử ARN:

T A X

Mạch gốc của gen: Mạch bổ sung của gen chỉ được cấu tạo tử 3 loại A T G nucleotit là A, T, G không có X → Chọn C

Mạch gốc của gen

Câu 37: chuổi thức ăn trong đại dương: Tảo → Giáp xác → Cá nổi có kích thước nhỏ → cá thu, cá ngừ → Cá mập (là vật dữ đầu bảng). Cá voi là loài thú lớn nhất sống dưới nước, tổng sản lượng của cá voi trong đại dương không thua kém cá mập, có khi còn lớn hơn. Vậy thực tế cá voi đã sử dụng loại thức ăn nào?

A. Giáp xác và cá nổi có kích thước nhỏ B. Chỉ ăn cá mập

C. Chỉ ăn cá thu, cá ngừ D. Tảo và giáp xác

Câu 38: Sự phân tầng sẽ làm giảm cạnh tranh giữa các quần thể vì

A. Nó làm giảm nguồn dinh dưỡng của môi trường sống

B. Nó làm giảm số lượng cá thể có trong quần xã

C. Nó làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống của môi trường

D. Nó làm phân hóa ổ sinh thái giữa các loài trong quần xã

Câu 39: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:

A. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.

B. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

D. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng

Câu 40: Sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.

 

 

 

 

 

 

Xác suất để cặp vợ chồng II1 và II2 sinh con trai bị bệnh M và có nhóm máu khác bố mẹ là

A. 1/12 B. 1/24 C. 1/6 D. 1/3

Hướng dẫn

ü  Xét bệnh M

- I1 và I2 đều bị bệnh nhưng sinh con trai bình thường → bệnh do gen trội quy định

- Bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ → gen trội gây bệnh không nằm trên NST giới tính Y

- Gen trội gây bệnh không nằm trên NST giới tính X vì bố I2 bị bệnh mang tính trạng trội sinh con gái bình thường mang tính trạng lặn

→ bệnh do gen trội nằm trên NST thường

- Quy ước : A : bị bệnh, a : bình thường → Kiểu gen của II2 là aa, của II1 có thể là AA hoặc Aa

+ Để sinh con không bị bệnh thì II1 phải có kiểu gen Aa

+ Xác suất để II1 có kiểu gen Aa là 2/3

- Lập sơ đồ lai : P : Aa x aa → F : 1/2Aa (bị bệnh) : 1/2aa (bình thường)

→ Xác suất sinh con không bị bệnh M là : 1/2 x 2/3 = 1/3

→ Xác suất sinh con bị bệnh M là : 1 – 1/3 = 2/3

ü  Xét sự di truyền nhóm máu

Từ sơ đồ phả hệ ta thấy: II1 có kiểu gen IAIO ; II2 có kiểu gen IBIO → Xác suất căo5 vợ chồng trên sinh con có nhóm máu khác bố, me (sinh con có nhóm máu AB hoặc máu O) = 1/2

Xác suất để II1 và II2 sinh con trai bị bệnh M và có nhóm máu khác bố mẹ là: 2/3.1/2 = 1/6

 

II. PHẦN RIÊNG: Thí sinh được chọn một trong hai phần A hoặc B

A. Theo chương trình Chuẩn: (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41: Loại gen khi bị đột biến không làm thay đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào là

A. Gen trên NST thường B. Gen trên NST giới tính

C. Gen trên phân tử ADN dạng vòng D. Gen trong tế bào sinh dưỡng

Câu 42: Bằng chứng cho thấy bào quan ty thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn góc từ sinh vật nhân sơ là

A. Khi nuôi cây, ty thể trực phân hình thành khuẩn lạc

B. Có thể nuôi cấy ty thể và tách chiết ADN dễ dàng như đối với vi khuẩn

C. Cấu trúc hệ gen của ty thể và hình thức nhân đôi của ty thể giống như vi khuẩn

D. Ty thể rất mẫn cảm với thuốc kháng sinh

Câu 43: Hạt phấn của loài A có 8 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài b có 24 nhiễm sắc thể. Cho giao phấn giữa loài A và loài B được con lai F1. Cơ thể F1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu thụ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào giao tử là:

A. 20 B. 40 C. 16 D. 32

Hướng dẫn

- Hạt phấn của loài A có 8 NST → bộ NST của loài A: 2n = 16 NST

- Tế bào rễ của loài B có 24 NST → bộ NST của loài B: 2n = 24 NST (đa bội hóa)

- Sơ đồ lai: Loài A (2nA = 16) x Loài B (2nB = 24) → F: 2n = nA + nB = 20 → 4n =2nA + 2nB = 40

Câu 44: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể luôn dẫn tới sự thay đổi của

A. Kích thước quần thể B. Kích thước của môi trường

C. Giới hạn sinh thái của cá thể D. Sinh thái của loài

Câu 45: Cơ chế di truyền của HIV thể hiện ở sơ đồ

A. ARN → ADN → Prôtêin B. ADN → ARN → Tính trạng →Prôtêin

C. ARN → ADN → ARN → Prôtêin D. ADN → ARN →Prôtêin → Tính trạng

Câu 46: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua, alen D quy định quả màu đỏ, alen a quy định quả màu vàng. Các tính trạng trội hoàn toàn. Ở phép lai: Aa x Aa, hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình giảm phân tạo hạt phấn với tần số 40%. Tỉ lệ kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ ở đời con là:

A. 15% B. 7,5% C. 12% D. 22,5%

Hướng dẫn

- Phép lai: P: Aa x Aa được viết lại (Aa x Aa)( x )

- Phép lai P: Aa x Aa → cho kiểu hình quả tròn có kiểu gen (A-) = 3/4

- Phép lai: P x → cho kiểu hình quả chua, màu đỏ có kiểu gen (bbD-) = 0,25 – bd/bd = 0,25 – 0,3.0,5 = 0,1 ( Vì hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình giảm phân tạo hạt phấn)

→ Tỉ lệ kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ(A-bbD-) ở đời con = 3/4.0,1 =7,5% → Chọn B

Câu 47: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến, công đoạn không thể thiếu là:

A. Cho sinh sản để nhân lên thành giống mới

B. Lai giữa các cá thể mang biến dị đột biến với nhau

C. Chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đề ra

D. Chuyển gen mong muốn sang cá thể đột biến

Câu 48: Sự khác nhau về trình tự axit amin trong một đoạn polipeptit - hemôglôbin ở một số động vật có vú như sau:

(1). Lợn: - Val – His – Leu – Ser – Ala – Glu – Glu – Lys – Ser –

(2). Ngựa: - Val – His – Leu – Ser – Gly – Glu – Glu – Lys – Ala –

(3). Đười ươi: - Val – His – Leu – Thr – Pro – Glu – Glu – Lys – Ser –

Nếu lấy trình tự các nucleotit của đười ươi làm gốc để sắp xếp mức độ gần gủi về nguồn gốc thì trật tự đó là:

A. (3) → (2) → (1) B. (2) → (1) → (3) C. (1) → (2) → (3) D. (3) → (1) → (2)

Hướng dẫn

- Do lấy trình tự các nucleotit của đười ươi làm gốc → loại đáp án B, C

- Nhận thấy trình tự axit amin trong một đoạn polipeptit - hemôglôbin của đời ươi so với ngựa có 3 axit amin sai khác, còn đười ươi so với lợn có 2 axit amin sai khác → mức độ gần gủi về nguồn gốc: Đười ươi → Lợn → ngựa → Chọn D

Câu 49: Trong phương pháp tạo giống bằng lai tế bào sinh dưỡng, dòng tế bào của loài A có kiểu gen Aabb, dòng tế bào của loài B có kiểu gen DDkk. Tế bào lai được tạo ra giữa một tế bào của dòng A và một tế bào của dòng b sẽ có kiểu gen

A. AADD B. AAbbDDkk C. AbDk D. Adbk

Hướng dẫn

Phương pháp tạo giống bằng lai tế bào sinh dưỡng tạo ra tế bào lai mang bộ NST của 2 loài khác → Chọn B

Câu 50: Bản đồ di truyền có vai trò gì trong công tác giống?

A. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng có giá trị kinh tế

B. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng cần loại bỏ

C. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng không có giá trị kinh tế

D. Rút ngắn thời gian chọn cặp giao phối, do đó rút ngăn thời gian tạo giống

Hướng dẫn

Dựa vào bản đồ gen (sơ đồ phân bố của các gen trên NST của một loài) → Giảm bột thời gian chọn đôi giao phối một cách mò mẫm do đó rút ngăn thời gian tạo giống → Chọn D

B. Theo chương trình nâng cao: (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)

Câu 51: Hình thành loài theo con đường địa lý diễn ra theo sơ đồ :

A. Loài mới → Cách li địa lí → Nòi địa lí → cách li sinh sản → loài gốc

B. Nòi địa lí → loài gốc → cách li địa lí → kiểu gen mới → loài mới

C. Loài gốc → Cách li địa lí → Nòi địa lí → cách li sinh sản → loài mới

D. Loài gốc → Cách li sinh sản → Nòi địa lí → cách li địa lí → loài mới

Câu 52: Xét một quần thể trong đó các cá thể dị hợp về một locut nhất định có ưu thế chọn lọc hơn so với các dạng đồng hợp tử. Trường hợp này thể hiện kiểu

A. Chọn lọc ổn định B. Chọn lọc loại bỏ đồng hợp tử khỏi quần thể

C. Chọn lọc phân hóa D. Chọn lọc định hướng

Câu 53: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A và đều có kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu. Nếu họ sinh hai đứa con thì xác xuất để một đứa có máu A và một đứa có máu O là:

A. 3/8 B. 3/16 C. 1/2 D. 1/4

Hướng dẫn

- Sơ đồ lai: P: IAIO (máu A) x IAIO (máu A) → F: 3/4IAI- (máu A): 1/4: IOIO (máu O)

- Xác xuất để một đứa có máu A và một đứa có máu O là: C.3/4.1/4 = 3/8

Câu 54: Áp lực của chọn lọc tự nhiên so với áp lực của quá trình đột biến như thế nào?

A. Áp lực của chọn lọc tự nhiên bằng áp lực của quá trình đột biến

B. Áp lực của chọn lọc tự nhiên nhỏ hơn áp lực của quá trình đột biến

C. Áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn một ít so với áp lực của quá trình đột biến

D. Áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn nhiều so với áp lực của quá trình đột biến

Câu 55: Một phân tử ARN có tỉ lệ các ribonucleotit như sau: A: U: G: X = 1: 2: 3: 4. Tính theo lý thuyết tỉ lệ bộ ba chứa 2A là:

A. 3/1000 B. 1/1000 C. 27/1000 D. 3/64

Hướng dẫn

- Theo đề ra ta có: rA = 1/10; rU = 2/10; rG = 3/10; rX = 4/10

- Bộ ba chứa 2°:

+ TH1: bộ ba chứa 2A và 1U: có 3 bộ ba(AAU; AUA; UUA) tỉ lệ bộ ba chứa 2A và 1U là: 3.(1/10.1/10.2/10) = 6/1000

+ TH2: bộ ba chứa 2A và 1G: có 3 bộ ba(AAG; AGA; UUG) tỉ lệ bộ ba chứa 2A và 1G là: 3.(1/10.1/10.3/10) = 9/1000

+ TH3: bộ ba chứa 2A và 1U: có 3 bộ ba(AAU; AUA; UUA) tỉ lệ bộ ba chứa 2A và 1X là: 3.(1/10.1/10.4/10) = 12/1000

→ Tính theo lý thuyết tỉ lệ bộ ba chứa 2A là: 6/1000 + 9/1000 + 12/1000 = 27/1000 Chọn C

Câu 56: Tập hợp nào sau đây là một quần xã sinh vật?

A. Sen trong hồ B. Sáo mỏ vàng trên cây đa

C. Cá trê đen trong ao D. Chuột trên thảo nguyên

Câu 57: Ở một loài thực vật, kiểu gen (A - B-) quy định hoa tím, kiểu gen (A-bb) quy định hoa đỏ, kiểu gen (aaB- ) quy định hoa vàng, kiểu gen (aabb) quy định hoa trắng. Alen D quy định thân cao, alen d quy định thân thấp. Cặp gen quy đinh chiều cao liên kết hoàn toàn với một trong hai cặp gen quy định màu sắc hoa. Thế hệ xuất phát thuần chủng hoa đỏ, thân cao lai với hoa vàng, thân thấp F1 100% hoa tím, thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, F2 phân li theo tỉ lệ 6 hoa tím, thân cao, 3 hoa tím, thân thấp, 3 hoa đỏ, thân cao, 2 hoa vàng, thân cao, 1 hoa vàng, thân thấp, 1 hoa trắng, thân cao. Kiểu gen của F1 là:

A. Aa B. Aa C. Bb D. Bb

Hướng dẫn

- Ở F2: cây hoa trắng, thân cao có KG tổng quát: aabbD- = abD x ad-, do không hoán vị gen → loại đáp án A và C (không tạo ra giao tử abD)

- Ở F2: cây hoa vàng, thân thấp có KG tổng quát: aaB-dd = aBd x a-d, do không hoán vị gen → loại đáp án D (không tạo ra giao tử aBd) → Chọn đáp án B

Câu 58: Đột biến mất đoạn NST có vai trò

(1). Xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen

(2). Loại bỏ đi những gen có hại không mong muốn

(3). Làm mất đi một số tính trạng xấu không mong muốn

(4). Giảm bớt cường độ biểu hiện của các gen xấu không mong muốn

Câu trả lời đúng

A. (1), (3), (4) B. (1), (2), (3) C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (4)

Câu 59: Ở ngô, màu sắc của lá do sự di truyền lục lạp quy định. Khi cho cây ngô lá xanh đốm trắng thụ phấn thụ phấn với cây lá xanh bình thường thì thế hệ con xuất hiện

A. Một số cây lá xanh bình thường, một số cây lá đốm và một số cây lá bạch tạng hoàn toàn

B. Toàn cây lá xanh đốm trắng

C. Toàn cây lá xanh

D. Một số cây lá xanh, một số cây lá đốm

Câu 60: Khi loài ưu thế bị tuyệt diệt thì loài nào sau đây sẽ trở thành loài ưu thế của quần xã?

A. Loài thứ yếu B. Loài ngẫu nhiên

C. Loài chủ chốt D. Không hình thành loài ưu thế

 

.............HẾT..............




No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu