Đề Kiểm Tra Vật Lý Lớp 10 Chuyên - Huỳnh Mẫn Đạt - 08/02/2012



Së GD §T Kiªn Giang

Tr­êng THPT Chuyªn Huúnh MÉn §¹t

---------------

Kú thi: KiÓm Tra Lý 10

M«n thi: Lý 10 Chuyªn

(Thêi gian lµm bµi: 45 phót)

 

 

§Ò sè: 135

 

Hä tªn thÝ sinh:..............................................................SBD:..........................

PhÇn tr¾c nghiÖm (5®)

C©u 1: Một quả lựu đạn khối lượng 4 kg đang bay theo phương ngang với tốc độ v = 100 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất có khối lượng 1,5 kg bay thẳng đứng xuống với tốc độ v1 = 200 m/s. Tốc độ của mảnh thứ hai ngay sau khi nổ là:

A. 200 m/s                    B. 700m/s                            C. 300 m/s                           D. 100 m/s

C©u 2: Một vật nặng 4 kg rơi từ độ cao 4 m so với mặt đất xuống đáy giếng sâu 6m. Độ biến thiên thế năng có giá trị : ( cho g = 10 m/s2)

A.            B.                 C.                   D.

C©u 3: Hai vật có khối lượng m1 ;m2 cùng chuyển động với vận tốc lần lượt là v1 và v2 .Biết rằng m1 = 2m2 và v2 =2v1 .Xác định biểu thức đúng trong các biểu thức sau:

A.             B.                     C.                     D.

C©u 4: Một vật có khối lượng m = 3kg được đặt ở một vị trí trong trọng trường và có thế năng tại vị trí đó bằng Wt1 = 600J. Thả tự do cho vật đó rơi xuống mặt đất, tại đó thế năng của vật bằng Wt2 = – 900J. Cho g = 10m/s2.Vật đã rơi từ độ cao là

A. 50m.                        B. 60m.                               C. 70m.                               D. 40m.

C©u 5: Quả cầu I chuyển động với vận tốc không đổi đến va chạm vào quả cầu II đang đứng yên, va chạm là đàn hồi. Sau va chạm vận tốc của hai quả cầu có cùng độ lớn với nhau, nhưng ngược chiều nhau . Tỷ số khối lượng giữa hai quả cầu là:

A.                     B.                           C.                           D.

C©u 6: Hai vật có khối lượng là m và 2m đặt ở hai độ cao lần lượt là 2h và h. Thế năng hấp dẫn của vật thứ nhất so với vật thứ hai là:

A. Bằng hai lần vật thứ hai.                                     B. Bằng một nửa vật thứ hai.

C. Bằng vật thứ hai.                                                 D. Bằng 1/4 vật thứ hai.

C©u 7: Chọn câu sai khi nói về động lượng :

A. Là đại lượng vectơ, hướng của động lượng luôn cùng hướng với vectơ vận tốc của vật.

B. Trong va chạm giữa hai vật, động lượng của mỗi vật luôn bảo tòan.

C. Có đơn vị là N.s

D. Xác định bằng tích khối lượng và vectơ vận tốc của vật

C©u 8: Một xe gắn máy đang chuyển động đều với vận tốc độ 50,4km/h.Công suất của động cơ là 2,8 kW . Lực ma sát của xe với mặt đường là:

A. Fms = 20 N                                                         B. Fms = 250 N                 

C. Fms = 200 N                                                       D. Thiếu yếu tố để xác định lực ma sát

C©u 9: Khẩu súng đại bác nặng M = 0.25 tấn đang đứng yên, nòng súng chếch lên hợp với phương ngang góc 60o bắn một viên đạn khối lượng m = 1kg với tốc độ  v = 500m/s . Vận tốc của súng ngay sau khi bắn là :

A. 0.25m/s                    B. - 1m/s                              C. 1m/s                                D.

C©u 10: Một con lắc đơn có chiều dài l. Kéo nhẹ vật ra khỏi vị trí cân bằng,dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc a rồi buông nhẹ .Vận tốc của vật nặng qua vị trí dây treo thẳng đứng là :

A. v =                                                           B. v =       

C. v=                                   D. v=

C©u 11: Một xe ô tô có khối lượng 1000kg lên một dốc cao 10 m dài 100m với tốc độ không đổi v =72 km/h. Bỏ qua ma sát ,công suất của động cơ là ( cho g = 10 m/s2)

A. 20 kW                     B. 24 kW                             C. 100 kW                          D. 10 kW

C©u 12: Một lò xo có độ cứng k =20 N/m .Người ta kéo cho lò xo dãn 10 cm . Khi thả lò xo tự do từ độ dãn 10 cm giảm xuống còn 4 cm .Lò xo sinh ra công có giá trị là

A. 0,084 J                     B. 8,4 J                                C. 0,84 J                              D. 0,64 J

C©u 13: Một vật có khối lượng m1 =1kg chuyển động với vận tốc v1 =1,5 m/s đến va chạm vào vật khác có khối lượng m2 =0,5 kg đang đứng yên .Sau khi va chạm ,cả hai dính vào nhau và chuyển động theo chiều ban đầu của m1. Sau va chạm tốc độ của mỗi vật là :

A. v1= v2 =1 m/s                                                      B. v1= v2 =1,5 m/s

C. v1 =1,5  m/s ; v2=1 m/s                                        D. v1 =1 m/s ; v2=1,5 m/s

C©u 14: Cơ năng được bảo toàn trong các trường hợp sau đây :

A. Vật rơi trong không khí

B. Chuyển động của vật được ném thẳng đứng trong không khí.

C. Chuyển động không ma sát của vật trên mặt phẳng nghiêng

D. Các trường hợp đã nêu được bảo toàn

C©u 15: Một ô tô bắt đầu khởi hành và chuyển động nhanh dần đều. Động năng của ô tô trên có giá trị

A. Không đổi trong suốt quá trình

B. Tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động

C. Tỉ lệ nghịch với thời gian chuyển động

D. Tỉ lệ thuận với khoảng đường đi

 

PHẦN TỰ LUẬN (5Đ)

Câu 1: Nêu khái niệm và viết biểu thức tính động năng của một vật. Đặc điểm của động năng?

Áp dụng: Từ một máy bay đang bay ngang với vận tốc v, người ta bắn về phía trước một viên đạn có khối lượng m và vận tốc v đối với máy bay. Lập công thức tính động năng của viên đạn đối với mặt đất .

Câu 2: Một lò xo có chiều dài tự nhiên  l0 = 15 cm và độ cứng k = 100 N/m. Lò xo bị nén tới lúc chỉ còn dài 5cm.

1. Một viên bi nhỏ khối lượng m = 40 g dùng làm đạn được cho tiếp xúc với lò xo bị nén. Khi bắn, lò xo truyền tòan bộ năng lượng cho đạn. Tìm tốc độ của đạn ngay sau khi bắn.

2. Ngay sau  khi bắn, đạn lăn lên một mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng 300. Nó đi được 1,2 m trên mặt nghiêng này trước khi dừng. Không dùng phương pháp động lực học. Hãy tìm hệ số ma sát giữa đạn và mặt phẳng nghiêng.

 

----------------- HÕt 135  -----------------





No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu