Động Hóa Học - Nội Dung Thảo Luận



Nội dung Thảo luận

Lí thuyết:

          · Phân biệt rõ các khái niệm cơ bản.

                   W, k, n, m, C(t), E(về sau), t1/2.

          · Biết dẫn giải các phương trình động học, nắm vững các đặc trưng của phản ứng có bậc phản ứng tương ứng, từ đây xác định  n, k.

Câu hỏi:

1. Đường cong  động học là gì ?

                   Vẽ 1 đường C = f(t), nêu cách xác định  vận tốc phản ứng ?

          · Là đường biểu diễn C = f(t), trong đó: C có thể = Cpứ, Csp, Ctg

         

                                                          W =  ±  Þ xác định  đạo hàm

 

2. Tại sao vậc tốc phản ứng W giảm dần theo thời gian ?

     · Vì W = k.Cn, theo t: C giảm dần mà k, n = const ® W giảm theo thời gian.

           ý nghĩa W = k

          · W » C nghĩa là tần số va chạm.

3. ý nghĩa k ? Thứ nguyên [k] ?

            Thứ nguyên [k] = t-1. [C] phần [C] phụ thuộc n.

4. Tiếp câu 2. Trường hợp nào W = const,  W tăng theo t ?

          · Trường hợp nguyên lí nồng  độ ổn định  = 0 ® WR = const.

          · Phản ứng tự xúc tác, dây chuyền

5. Phân biệt n, m.

          · n là số mũ của đại lượng nồng độ trong biểu thức W = k

                                                                                                                             Þ n = nA + nB.

          · n º xác định  bằng thực nghiệm.

          · n là gián tiếp nói lên cơ chế.

          · n chỉ rõ có thể dùng phương trình động học nào.

          · n thường khác hệ số tỉ lượng.

          · m - áp dụng cho phản ứng cơ bản = phản ứng 1 giai đoạn.

          · m º số hạt cùng va chạm = 1, 2, 3 ( n có thể = 0, 1/2,...)

6. Hãy dẫn phương trình động học phản ứng  n = 0, [k] = ?

                   -  = kC0 = k  ¾®  -dc =  kdt

                   C0 - C = kt  ®   k =  ®  C  =  C0 - kt

          Nhận xét:    - Hàm tuyến tính.

                                      - [k] = t-1, C1

          · Ngoại suy thử khi nào n = 0 ?

             Phản ứng với xúc tác hấp phụ mạnh:

 

 

           

          Chỉ có Abề mặt phản ứng, do hấp phụ mạnh bề mặt bão hoà A, sự thay đổi nồng độ [A]khí không ảnh hưởng đến vận tốc.

7. Cho N2 + 3H2     2NH3. Nếu P chung tăng 3 lần, W tăng mấy lần (giả thiết      W = k[N2]1 [H2]3).

          · Khi P tăng 3 lần ® C tăng 3 lần, khi đó =  3 ; =  3 

          Theo W = k[N2]1 [H2]3   trường hợp 1: W1 = k =

          trường hợp 2: W2 = k (3)1 (3)3  = 81.k=

Vậy W2 = 81.W1.

8. Cho C = f(t) - đường cong động học. Hãy xác định  W, k, n bằng cách xử lí 1 đường cong.

          · Vẽ C = f(t)

          · Chia nhỏ t ® Dt ® DC tương ứng. 

     · W1 =   xác định  nhiều Wi cùng với các Dt (ti) hoặc DCi (Ci) khác nhau.

9. Gốc tự do là gì ?        Đặc điểm của R.

          Là nguyên tử hoặc phần phân tử có điện tử chưa ghép đôi.

          Ví dụ: H· ,  , Na· , Cl·,  H3, 6H5, H , RCOO·

          Đặc điểm:   - Khả năng phản ứng cao.

                             - Trong nhiều trường  hợp gây phản ứng dây chuyền:

                 R·   +  A1   ¾®   SP   +  R·/

                             R·/   +  A2   ¾®   SP/   +  R·//... với điều kiện bảo tồn R.

10. Các phản ứng của R· ?

          1) Phản ứng thế:   R·  +  A-B  ¾®  R-B  + A·  (R·/)    R·  º  nguyên tử 

          2) Cộng C=C:                R·   +  CH2=CH2   ¾®   RCH2-H2

          Cho ví dụ ? Phản ứng trùng hợp cao phân tử.

          3) Phản ứng ngược 2:     RCH2-H2  ¾®   R·  +  CH2=CH2

          4) Phản ứng đồng phân hoá:   H2-CH2-CH3  ¾®  CH3-H-CH3

          5) Phản ứng tái kết hợp. R·1  + R·2  ¾®   R1R2

                   Ví dụ:                   H·  + H·     H2

          6) Phản ứng huỷ diệt trên thành bình: Tại sao ?

                                      R·  +  V   ¾®   RV       RV = ?

 




No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu