Đề Thi Thử Đại Học Môn Sinh Học Lần 3



Trang Anh Nam

Đề Thi Thử Đại Học Môn Sinh

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở

a) kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
b)
kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh
c)
kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
d)
kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.

Câu 2: Xét một số ví dụ sau:

(1) Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong một lồng lớn thì người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con.

(2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.

(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.

(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. 

Những ví dụ biểu hiện của cách li trước hợp tử là 
a) (2) và (3).
b)
(1) và (4).
c)
(3) và (4).
d)
(2) và (4).

Câu 3: Phương pháp nào sau đây tạo ra được các giống mới thuần chủng về tất cả các cặp gen và có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội?

a) Dung hợp tế bào trần
b)
Nhân bản vô tính
c)
Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa
d)
Lai xa kết hợp với đa bội hóa

Câu 4: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là
a) Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin.
b) Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.
c) Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet
d) Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.

Câu 5: Cho các đặc điểm:

(1) Được di truyền nguyên vẹn từ đời này sang đời khác.    

(2) Thành phần cấu tạo có chứa 4 loại nucleotit là A, T, G, X.

(3) Thường tồn tại theo từng cặp.                                                                             

(4) Có ở trong nhân và trong tế bào chất.

Cấu trúc có đủ 4 đặc điểm nêu trên là:

a) kiểu gen
b)
ADN.
c)
Nhiễm sắc thể.
d)
Alen.

Câu 6: So với những loài tương tự sống ở vùng ôn đới, động vật hằng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới (nơi có khí hậu nóng ẩm) thường có

a) tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể tăng, góp phần hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể
b)
. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể.
c)
tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần làm tăng sự toả nhiệt của cơ thể
d)
tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể tăng, góp phần làm tăng sự toả nhiệt của cơ thể

Câu 7: Mối quan hệ sinh thái nào sau đây giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể?
a) Cộng sinh
b)
Vật kí sinh – vật chủ
c)
Hội sinh

d) Cạnh tranh cùng loài


Câu 8: Ở một cơ thể đực, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Có 1000 tế bào sinh dục tiến hành giảm phân để tạo giao tử, trong quá trình này thấy có ở 10 tế bào có cặp NST Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Các giao tử được sinh ra từ quá trình này thụ tinh với các giao tử không đột biến, theo lí thuyết loại hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ
a) 1%.
b)
0,5%.
c)
0,25%.
d)
2%.

Câu 9: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá phân li?

a) Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân
b)
Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
c)
Cánh bướm và cánh chim có hình dạng tương tự nhau, cùng thực hiện một chức năng
d)
Ở lớp thú, các loài đều có tim bốn ngăn, hệ tuần hoàn kép

Câu 10: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ
a) 54,0%.
b)
66,0%.
c)
16,5%.
d)
49,5%.

Câu 11: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?

(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.

(2) Khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn tài nguyên tái sinh.

(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.

(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.                    

(5) Bảo vệ các loài thiên địch.

(6) Bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên, phá bỏ tất cả các hệ sinh thái nhân tạo.

Phương án đúng là: 
a) (2), (3), (4), (6).
b)
(2), (3), (4), (5), (6).
c)
(1), (2), (3), (4), (5).
d)
(1), (3), (4), (5), (6).

Câu 12: Ở người, gen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định da bị bạch tạng. Khảo sát một thành phố có 10 triệu dân, người ta thấy có 1000 người bị bạch tạng. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thì trong thành phố có số người chứa ít nhất một alen lặn là

a) 100000 người
b)
9801000 người
c)
198000 người
d)
199000 người

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?

a) Ở cơ thể sinh vật, chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới tính
b)
Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể
c)
Khi trong tế bào có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX thì cơ thể đó là cơ thể cái
d)
Ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, gen ở trên vùng tương đồng của NST giới tính tồn tại thành từng cặp alen.

Câu 14: Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là

a) mức phản ứng của kiểu gen
b)
biến dị tổ hợp
c)
thường biến
d)
biến dị cá thể.

Câu 15: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp trội về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là KHÔNG đúng?

a) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
b)
Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
c)
Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
d)
Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.

Câu 16: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm KHÔNG phụ thuộc vào

a) quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài
b)
tốc độ tích luỹ những biến đổi thu được trong đời cá thể do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh
c)
áp lực của chọn lọc tự nhiên
d)
tốc độ sinh sản của loài và vòng đời của sinh vật

Câu 17: Xét các mối quan hệ sinh thái sau đây:

1. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.

2. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.                    

3. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.

4. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.                                  

5. loài kiến sống trên cây kiến.

Những mối quan hệ KHÔNG gây hại cho các loài tham gia mối quan hệ đó là:
a) 3, 4, 5
b)
2, 3, 4
c)
3, 5
d)
1, 2, 3

Câu 18: Vùng mã hóa của một gen cấu trúc có 4 đoạn exon và 3 đoạn intron. Số nucleotit loại A và loại G trên các đoạn exon và intron lần lượt là

 

exon 1

exon 2

exon 3

exon 4

intron 1

intron 2

intron 3

Số nu loại A

235

120

111

203

435

524

469

Số nu loại G

211

156

98

198

400

558

500

Khi gen này phiên mã 2 lần, tổng số nucleotit mà môi trường cung cấp cho gen phiên mã là

a) 1332
b)
8436
c)
2664
d)
4218

Câu 19: Ở một quần thể, xét gen A nằm trên NST thường có 2 alen là A và a, trong đó alen A trội hoàn toàn so với a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng dưới đây:

Thế hệ

Tỉ lệ kiểu gen

F1

0,36AA

0,48Aa

0,16aa

F2

0,40AA

0,40Aa

0,20aa

F3

0,45AA

0,30Aa

0,25aa

F4

0,48AA

0,24Aa

0,28aa

F5

0,5AA

0,20Aa

0,30aa

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

a) Chọn lọc tự nhiên
b)
Giao phối không ngẫu nhiên
c)
Các yếu tố ngẫu nhiên
d)
Di - nhập gen

Câu 20: Ở một quần thể của loài ngẫu phối, thế hệ xuất phát có 100 cá thể trong đó có 64 con cái mang kiểu gen AA, 32 con cái mang kiểu gen Aa, 4 con đực mang kiểu gen aa. Ở thế hệ F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ
a) 35:72
b) 2:25
c) 8:25
d) 5:6

Câu 21: Khi nói về thoái hóa giống, phát biểu nào sau đây là đúng?

a) Thoái hóa giống được biểu hiện cao nhất ở đời F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.
b)
Thoái hóa giống luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
c)
Thoái hóa giống là hiện tượng năng suất của giống bị giảm dần do tác động của ngoại cảnh
d)
Những giống có kiểu gen dị hợp nếu giao phấn ngẫu nhiên cũng gây ra thoái hóa giống.

Câu 22: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định.

  

 

 

 

 

 

 


 

      Xác suất để người         bị cả hai bệnh nói trên là

a) 1:6
b) 1:8
c) 1:36
d) 1:16

Câu 23: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?

a) AaBbDd × aaBbDD
b)
AabbDd × aaBbDd
c)
AaBbDD × AaBBDd
d)
AaBbDd × aaBbdd.

Câu 24: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của một loài động vật là 6,6pg. Trong trường hợp phân bào bình thường, hàm lượng ADN nhân của mỗi tế bào khi đang ở kì sau của giảm phân II là

a) 6,6pg
b)
3,3pg
c)
13,2pg
d)
26,4pg

Câu 25: Cho biết các bộ ba trên mARN mã hóa cho các axit amin tương ứng là: 5’XUG3’ - Leu; 5’GUX3’ - Val; 5’AXG3’ - Thr; 5’GXA3’ - Ala. Từ đoạn mạch gốc chứa 4 mã di truyền của một gen không phân mảnh có trình tự các đơn phân 5’XAGXGTGAXXAG3’ phiên mã tổng hợp đoạn mARN. Theo nguyên tắc dịch mã thì từ đoạn mARN này sẽ tổng hợp được đoạn polipetit có trình tự các axit amin là
a) Leu – Val -  Thr - Val
b)
Leu – Val -  Thr - Leu
c)
Val – Ala – Leu - Thr
d)
Val – Ala – Leu - Val.

Câu 26: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã, hãy chọn kết luận đúng.

a) Các gen trên các NST khác nhau của cùng một tế bào có số lần nhân đôi khác nhau, số lần phiên mã khác nhau
b)
Các gen trên các NST khác nhau của cùng một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau, số lần phiên mã khác nhau.
c)
Các gen nằm trên một NST có số lần nhân đôi khác nhau, số lần phiên mã khác nhau.
d)
Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau, số lần phiên mã khác nhau

Câu 27: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:

a) có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên
b)
Do được con người bổ sung các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên
c)
Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ khép kín còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở
d)
Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng

Câu 28: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Nếu sự xuất hiện các cây hoa trắng ở phép lai trên là do đột biến số lượng NST thì đó là loại đột biến nào sau đây?

a) Lệch bội hoặc đa bội
b)
Lệch bội thể ba hoặc lệch bội thể một.
c)
Đột biến tam bội hoặc đột biến lệch bội thể ba
d)
Lệch bội thể một hoặc lệch bội thể không

Câu 29: Cho các nhân tố sau:

(1) Chọn lọc tự nhiên.        (2) Các yếu tố ngẫu nhiên.           (3) Giao phối không ngẫu nhiên.        (4) Di - nhập gen.

Các nhân tố luôn luôn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: 
a) (1) và (2).
b)
(1) và (3).
c)
(2) và (4).
d)
(3) và (4).

Câu 30: Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm

a) bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau
b)
bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau
c)
ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau
d)
ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau

Câu 31: Ở một chủng vi khuẩn đột biến, khi môi trường có đường lactozơ hay không có đường lactozơ thì các gen cấu trúc trong operon Lac đều phiên mã tổng hợp mARN, mARN dịch mã tổng hợp các enzym. Theo suy luận lí thuyết, khi bị đột biến ở vùng nào sau đây thì sẽ dẫn tới hiện tượng trên?

a) Vùng khởi động của gen điều hòa
b)
Vùng khởi động của operon
c)
Vùng chứa gen cấu trúc A
d)
Vùng chứa gen cấu trúc Z

Câu 32: khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?

a) Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt
b)
Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài
c)
Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường chỉ làm suy yếu vật chủ chứ không tiêu diệt vật chủ
d)
Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa

Câu 33: Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể. Các thể ba này

a) có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau
b)
có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau
c)
có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau
d)
có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau

Câu 34: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?

a)  Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao
b)
Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài là một mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn
c)
Độ đa dạng của quần xã sinh vật càng thấp thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp
d)
Ở quần xã sinh vật dưới nước, tất cả các chuỗi thức ăn đều được khởi đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu cơ

Câu 35: Ở Một quần thể thực vật, xét gen A nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2, A3 trong đó A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với A2 và A3; Alen A2 quy định hoa màu vàng trội hoàn toàn so với A3; Alen A3 quy định hoa màu trắng. Quần thể đang cân bằng về di truyền, có tần số của các alen A1, A2, A3 lần lượt là 0,3; 0,2; 0,5. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ : hoa vàng : hoa trắng ở trong quần thể này là

a) 3 : 2 : 5
b)
51: 24: 25
c)
9 : 4 : 25
d)
54 : 21 : 25

Câu 36: Nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chỉ chứa 1 ADN và ADN được cấu tạo từ các nuclêôtit có N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14. Sau một thời gian nuôi cấy, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử ADN (quá trình phá màng tế bào không làm đứt gãy ADN). Trong các phân tử ADN này, loại ADN có N15 chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng vi khuẩn đã bị phá màng tế bào là

a) 96
b)
32
c)
192
d)
16

Câu 37: Trong một hệ sinh thái
a) năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng
b)
năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng
c)
vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng
d)
vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.

Câu 38: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh trứng ở cơ thể có kiểu gen Dd đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết số loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là 
a) 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
b)
1 loại với tỉ lệ 100%.
c)
8 loại với tỉ lệ tùy thuộc vào tần số hoán vị gen
d)
4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen

Câu 39: Ở một loài lưỡng bội, alen A quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho 2 cá thể (P) giao phối với nhau được F1, các cá thể F1 giao phối tự do được F2. Hai cá thể (P) có kiểu gen nào sau đây để tỉ lệ kiểu hình ở F1 giống với tỉ lệ kiểu hình ở F2?

a) XAXa  × XAY
b)
XAXA × XaY
c)
Aa × Aa
d)
Aa × aa.

Câu 40: Tính trạng chiều cao của một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST khác nhau tác động theo kiểu cộng gộp quy định, trong đó cứ có một alen trội thì cây cao thêm 5cm. Cho cây dị hợp về 4 cặp gen tự thụ phấn, theo lí thuyết thì đời con sẽ có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình?

a) 81 kiểu gen, 9 kiểu hình
b)
81 kiểu gen, 8 kiểu hình
c)
16 kiểu gen, 4 kiểu hình
d)
16 kiểu gen, 8 kiểu hình.

II. PHẦN TỰ CHỌN: Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)

Phần A (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)


Câu 41: Cho các đặc điểm:

(1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.            (2) Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.

(3) Được phát sinh trong quá trình phân bào.                         (4) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Loại biến dị làm có đủ 4 đặc điểm nêu trên là 
a) đột biến nhễm sắc thể.
b) hoán vị gen
c) thường biến
d) đột biến gen

Câu 42: Trong một phép lai, nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới thì khẳng định

a) gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
b) sự biểu hiện của gen phụ thuộc vào giới tính của cơ thể.
c) gen quy định tính trạng nằm trên NST thường
d) gen quy định tính trạng nằm ở tế bào chất

Câu 43: Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường?

a) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận,...
b) Người bị hội chứng AIDS thì thường bị ung thư, tiêu chảy, lao, viêm phổi,...
c) Người bị hội chứng Đao có cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, si đần, vô sinh,…
d) Trẻ em bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.

Câu 44: Quá trình nào sau đây diễn ra ở trên gen nhưng không bao gờ làm thay đổi cấu trúc của gen?

a) Phiên mã
b) Nhân đôi ADN
c) Dịch mã
d) Hoán vị gen

Câu 45: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

a) Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
b) Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
c) Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt
d) Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người.

Câu 46: Quá trình nào sau đây luôn gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi?

a) Quá trình chọn lọc tự nhiên
b) Quá trình hình thành quần xã mới
c) Quá trình hình thành loài mới
d) Quá trình hình thành quần thể mới

Câu 47: Ở chu trình sinh địa hóa cacbon, cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon điôxit chủ yếu thông qua quá trình

a) quang hợp của thực vật.
b) hô hấp của vi sinh vật.
c) quang hợp của vi sinh vật.
d) hô hấp của thực vật

Câu 48: Nếu kích thước quần thể đạt đến giá trị tối đa thì quần thể sẽ điều chỉnh số lượng cá thể. Diễn biến nào sau đây là KHÔNG phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi quần thể đạt kích thước tối đa?

a) Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác
b) Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng
c) Tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm
d) Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.

Câu 49: Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị một số bệnh di truyền ở người. Việc sử dụng liệu pháp gen chỉ có thể chữa được những loại bệnh di truyền nào sau đây?

a) Bệnh di truyền do đột biến cấu trúc NST gây ra
b) Bệnh di truyền do đột biến gen lặn gây ra
c) Bệnh di truyền do đột biến số lượng NST gây ra
d) Bệnh di truyền do đột biến gen trội gây ra

Câu 50: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, điều nào sau đây KHÔNG đúng?

a) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình chứ không tác động trực tiếp lên kiểu gen
b) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng thay đổi tần số alen của quần thể
c) Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể.
d) Hầu hết alen lặn là có hại nên chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn chống lại alen trội.

Phần B (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)


Câu 51: Quần thể của loài sinh vật nào sau đây thường có sự biến động theo chu kì ngày đêm?

a) Tảo lục đơn bào sống ở đầm nuôi tôm
b)
Muỗi vằn ở trong khu dân cư
c)
Chuột cống sống trên cánh đồng lúa
d)
Thỏ rừng ở Bắc Mĩ

Câu 52: Trong quá trình nhân đôi của một phân tử ADN ở vi khuẩn có sự hình thành các đoạn Okazaki. Trên mạch mới thứ nhất có 18 đoạn Okazaki, trên mạch mới thứ 2 có 19 đoạn Okazaki. Số đoạn ARN mồi được sử dụng là
a) 37
b)
41
c)
 39
d)
35

Câu 53: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người? 

(1) Hội chứng Etuôt.                  (2) Hội chứng Patau.                              (3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).      

(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. (5) Bệnh máu khó đông.         (6) Bệnh ung thư máu. (7) Bệnh tâm thần phân liệt.                                 

Phương án đúng là: 
a) (1), (2), (6).
b)
(3), (4), (7).
c)
. (2), (6), (7).
d)
(1), (3), (5).

Câu 54: Khi nói về quy luật di truyền tế bào chất (di truyền ngoài nhiễm sắc thể), kết luận nào sau đây KHÔNG đúng?

a) Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất
b)
Tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
c)
Sự di truyền của các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định không tuân theo các quy luật di truyền NST
d)
Các ADN ở ti thể, lục lạp có cấu trúc xoắn kép, trần, mạch vòng và cũng có khả năng bị đột biến

Câu 55: Các nhà khoa học Việt Nam đã xử lí giống lúa Mộc tuyền bằng tác nhân nào sau đây để tạo ra giống lúa MT1 có nhiều đặc tính quý?

a) Tia gamma.
b)
Tia tử ngoại
c)
Cônsixin
d)
5-brôm uraxin

Câu 56: Khi nói về hiện tượng đa hình cân bằng di truyền, điều nào sau đây KHÔNG đúng?

a) Trong sự đa hình cân bằng, thường có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác.
b)
Quần thể song song tồn tại một số loại kiểu hình ở trạng thái cân bằng ổn định
c)
Quần thể ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hoặc một nhóm gen
d)
Các thể dị hợp thường tỏ ra có ưu thế so với các thể đồng hợp tương ứng

Câu 57: Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây?

a) XAXAY, XaXaY
b)
XaY, XAY.
c)
XAXaY, XaY.
d)
XAXAY, XaY

Câu 58: Trong chuỗi thức ăn của hệ sinh thái đại dương, loài nào sau đây là thức ăn của mực?

a) Động vật phù du
b)
Thực vật phù du
c)
Cá trích
d)
Cá mập

Câu 59: Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40cM, hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai  x ,kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỷ lệ

a) 42,5%.
b)
. 10,45%.
c)
8,5%.
d)
28,215%.

Câu 60: Trong tự nhiên, có một số trường hợp sự hình thành loài có liên quan đến các đột biến cấu trúc NST. Những loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây dễ dẫn tới hình thành loài mới?

a) Đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn
b)
Đột biến đảo đoạn và đột biến lặp đoạn
c)
Đột biến chuyển đoạn và đột biến mất đoạn.
d)
Đột biến đảo đoạn và đột biến chuyển đoạn

Script provided by Tranganhnam@yahoo.com




1 comment:

  1. Cho em hỏi câu 42 sao câu D sai vậy?

    ReplyDelete

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu